Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 100 câu trắc nghiệm Sự điện li nâng cao

100 câu trắc nghiệm Sự điện li nâng cao

100 câu trắc nghiệm Sự điện li nâng cao (P4)

  • 3355 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dung dịch X có chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl-, trong đó số mol của Cl- là 0,07 mol. Cho ½ dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 2 gam kết tủa. Cho  ½ dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 4,5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án B

-Cho ½ dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư

HCO3-+ OH- →CO32-+ H2O

Ca2++ CO32-  →CaCO3

0,02                     0,02

- Cho ½ dung dịch X phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 

HCO3-+ OH- →CO32-+ H2O

 0,045              0,045

Ca2++ CO32- →CaCO3

         0,045     0,045

Dung dịch X có 0,07 mol Cl-; 0,04 mol Ca2+; 0,09 mol HCO3-; 0,08 mol Na+

Đun sôi dung dịch X thì: 2HCO3- → CO32-+ H2O + CO2

                                        0,09        0,045       0,045   0,045

m = (0,07.35,5+0,04.40+ 0,09.61+ 0,08.23-0,045.18-0,045.44) = 8,625  gam


Câu 2:

Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được bao nhiêu gam kết tủa?

Xem đáp án

Đáp án A

nOH- = 0,26 mol

OH-+ H+ → H2O

0,08  0,08

Al3++ 3OH-  → Al(OH)3

0,032  0,096     0,032

Fe3++ 3OH-  → Fe(OH)3

0,024   0,072       0,024

Al(OH)3+ OH- →AlO2-+ 2H2O

0,012      0,012

Kết tủa thu được có 0,02 mol Al(OH)3; 0,024 mol Fe(OH)3 Khối lượng là 4,128 gam


Câu 3:

Cho 42,75 gam Ba(OH)2 vào 400ml dung dịch MgSO4 0,5M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính m?

Xem đáp án

Đáp án C

số mol của Ba(OH)20,25 mol; MgSO4 0,2 mol

Ba(OH)2+ MgSO4 →BaSO4↓+ Mg(OH)2

0,25              0,2       0,2                      0,2        mol

m = 0,2.233+ 0,2.58 = 58,2 gam


Câu 4:

Dung dịch X chứa H2SO4 0,2M và Fe2(SO4)3 0,1M. Cho 128,25 gam Ba(OH)2 vào 200ml dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu gam kết tủa?

Xem đáp án

Đáp án A

Số mol 0,04 mol  H2SO4; 0,02 mol  Fe2(SO4)3; 0,75 mol Ba(OH)2

H++ OH- → H2O

0,08  0,08

Fe3++ 3OH-→ Fe(OH)3

0,04   0,12     0,04

Ba2++ SO42-→ BaSO4

0,75    0,1          0,1

mkết tủa = mFe(OH)3+ mBaSO4 = 0,04.107+ 0,1.233 = 27,58 gam


Câu 5:

Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M vào 100ml dung dịch chứa NaHCO3 2M và BaCl2 1M thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Đáp án C

OH-+ HCO3- →CO32-+ H2O

0,24     0,2         0,2

Ba2++ CO32- → BaCO3

0,22   0,2        0,2

a= 0,2.197=39,4 gam


Câu 6:

Cho hỗn hợp X gồm 0,05 mol CaCl2; 0,03 mol KHCO3; 0,05 mol NaHCO3; 0,04 mol Na2O; 0,03 mol Ba(NO3)2 vào 437,85 gam nước. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y và m gam dung dịch Z. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án D

Na2O + H2O→ 2NaOH

0,04                  0,08

OH- HCO3- → CO32-+ H2O

0,08  0,08            0,08

Ba2++   CO32-    → BaCO3

0,03      0,03          0,03

Ca2++   CO32-    → CaCO3

0,05      0,05          0,05

mdung dịch Z    mX+ mH2O- mkết tủa

                     = (0,05.111+ 0,03.100+0,05.84+0,04.62+0,03.261)+ 437,85- (0,03.197+0,05.100)

                     = 450 gam


Câu 7:

Dung dịch E chứa các ion Mg2+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch E thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc). Phần 2 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch E bằng:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phần 1:NH4++OH-NH3+H2OMg2++2OH-Mg(OH)2Khí sinh ra  NH3, kết tủa tạo thành Mg(OH)2nNH3=0,67222,4=0,03 molnMg(OH)2=0,5858=0,01molTheo phương trình:nNH4+=nNH3= 0,03 molnMg2+=nMg(OH)2= 0,01 mol

Phần 2:Ba2++SO42-BaSO4nBaSO4=4,66233= 0,02 molTheo phương trình: nBa2+=nBaSO4= 0,02 molÁp dụng định luật bảo toàn điện tích:nđiện tích (+)=nđiện tích (-)2nMg2++nNH4+=2nSO42-+nCl-2.0,01+0,03=2.0,02+nCl-nCl-= 0,01 molTổng khối lượng chất tan trong dung dịch E :mchất tan=mMg2++mNH4++mSO42-+mCl-mmuối=2(0,0124+0,0318+0,0296+0,0135,5)           = 6,11 gam


Câu 8:

Pha loãng 400ml dung dịch HCl bằng 500ml nước thu được dung dịch có pH=1. Tính nồng độ mol ban đầu của dung dịch HCl?

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi nồng độ ban đầu của HCl là x M

nHCl ban đầu = 0,4x mol = nH+

[H+] = 0,4.x/0,9 = 10-1 suy ra x = 0,225M


Câu 9:

Pha loãng 500ml dung dịch H2SO4 bằng 2,5 lít nước thu được dung dịch có pH=3. Tính nồng độ mol ban đầu của dung dịch H2SO4?

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi nồng độ ban đầu của H2SO4 là xM

nH+ = 0,5.x.2 = x mol

[H+] = x/3 = 10-3 suy ra x = 3.10-3M


Câu 10:

Pha loãng 200ml dung dịch Ba(OH)2 bằng 1,3 lít nước thu được dung dịch có pH=13. Tính nồng độ mol ban đầu của dung dịch Ba(OH)2?

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi nồng độ ban đầu của Ba(OH)2 là xM

nOH-= 0,2.2x = 0,4 x mol; [OH-] = 10-14/10-13 = 10-1M

[OH-] = 0,4x/ 1,5 = 10-1  suy ra x = 0,375 M


Câu 11:

Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 có pH = 3 vào 200ml dung dịch HNO3 0,04M để thu được dung dịch có pH = 2,5?

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi thể tích dung dịch H2SO4 cần thêm là V lít

nH+ = V.10-3 + 0,2.0,04 (mol)

[H+] = nH+/ Vdd = ( V.10-3 + 0,2.0,04)/ (V+ 0,2) = 10-2,5

Giải ra V = 3,407 lít


Câu 12:

Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH có pH =13 vào 300ml dung dịch Ca(OH)2 0,0015M để thu được dung dịch có pH =12?

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi thể tích dung dịch NaOH cần thêm là V lít

nOH- = V.10-1+ 0,3.0,0015.2 (mol)

[OH-] = nOH-/ Vdd = ( V.10-1+ 0,3.0,0015.2)/ (V+ 0,3) = 10-2

Giải ra V = 7/300 lít


Câu 13:

Trộn 100ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

nH+=2nH2SO4+nHCl=2.0,1.0,05+0,1.0,1=0,02 molnOH-=nNaOH+nBa(OH)2=0,1.0,2+2.0,1.0,1=0,04 molPhương trình phản ứng:H++OH-H2OPhản ứng trung hòa:nOH- phản ứng=nH+ phản ứng= 0,02 molnOH- =0,04-0,02= 0,02 molVdung dịch sau=100+100=200 ml=0,2 lít[OH-]=0,020,1=0,1MpOH=-log[OH-]=1pH=14-1=13


Câu 14:

Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,15M vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm hai bazo NaOH 0,1M + Ba(OH)2 0,075M để thu được dung dịch có pH=2?

Xem đáp án

Đáp án A

nHCl = 0,15V mol = nH+

nOH-= 0,1.0,1+ 0,075.2.0,1 = 0,025 mol

Dung dịch thu được sau phản ứng có pH = 2 nên axit dư

H+      + OH-  → H2O

0,025  0,025mol

nH+ dư  0,15V- 0,025 mol

[H+]  = nH+ dư/ Vdd = (0,15V- 0,025)/(V+0,1) = 10-2 suy ra V = 13/70 lít


Câu 15:

Dung dịch NaOH có pH = 11 cần pha loãng dung dịch này bao nhiêu lần để được dung dịch NaOH có pH = 9?

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi thể tích dung dịch NaOH ban đầu là V

Gọi thể tích dung dịch NaOH sau khi pha là V1

Ta có số mol NaOH ko đổi nên

V.10-3 = V1. 10-5 suy ra V1 = 100V tức là pha loãng 100 lần


Câu 16:

Trộn 100ml dung dịch KOH 0,3M với 100ml dung dịch HNO3 có pH = 1 thu được 200ml dung dịch A. pH của dung dịch A bằng:

Xem đáp án

Đáp án C

nOH- = 0,03 mol; nH+ = 0,1.10-1 = 0,01 mol

H+      + OH-  → H2O

0,01    0,03 mol

nOH- dư  0,02 mol; [OH-]= 0,02/0,2 = 0,1M, [H+] = 10-13 M

pH = 13


Câu 17:

Có 2ml dung dịch axit HCl có pH=1. Cần thêm bao nhiêu ml nước cất để thu được dung dịch axit có pH=4?

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi thể tích nước cần thêm là V lít

nH+ ban đầu = (2.10-1)/1000 = 2.10-4 mol = nH+ sau

[H+] sau = 2.10-4/ (V+0,002) = 10-4 suy ra V = 1,998 lít = 1998 ml


Câu 18:

Hòa tan một lượng kim loại kiềm vào nước thu được dung dịch Y giải phóng 0,45 gam khí. Pha dung dịch Y thành V lít dung dịch Z có pH=13. V có giá trị là:

Xem đáp án

Đáp án C

R + H2O → ROH+ ½ H2

nROH= 2nH2=0,45 mol= nOH-

[OH-]= 0,45/V= 10-1 suy ra V=4,5 lít


Câu 19:

Trộn 200ml dung dịch Ba(OH)2 aM với 300ml dung dịch H2SO4 có pH=1 thu được m gam kết tủa và 500ml dung dịch có pH=2. Giá trị của a và m lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án C

nBa(OH)2 = 0,2.a mol; nOH-= 0,4a mol

dung dịch H2SO4 có pH = 1 nên [H+] = 10-1 M

→nH+ = [H+].Vdd = 0,3.10-1 = 0,03 mol, nSO4(2-) = 0,015 mol

H2SO4→ 2H++ SO42-

             0,03 →0,015 mol

Ba(OH)2→ Ba2++ 2OH-

0,2a→      0,2a      0,4a

H+    + OH- → H2O

0,4a   0,4a

Dung dịch sau phản ứng có pH = 2 nên axit dư

nH+ dư = 0,03-0,4a

[H+]  = nH+ dư/ Vdd = (0,03-0,4a)/0,5 = 10-2 suy ra a = 0,0625 M

Ba2++      SO42-  → BaSO4

0,0125   0,015       0,0125 mol

mBaSO4 = 2,9125 gam


Câu 20:

Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,02M với V2 lít dung dịch NaOH 0,035M thu được V1+ V2 lít dung dịch có pH = 2. Xác định tỉ lệ V1/V:

Xem đáp án

Đáp án A

nH+ = 0,04V1 (mol); nOH-= 0,035V2 (mol)

H++ OH-  → H2O

Dung dịch sau phản ứng có pH = 2 nên axit dư

nH+ dư = 0,04V1- 0,035V2

[H+] = nH+ dư/ Vdd = (0,04V1- 0,035V2)/(V1+ V2) = 10-2

Suy ra V1/V2 = 3/2


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương