100 câu trắc nghiệm Sự điện li nâng cao (P3)
-
3357 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một dung dịch chứa 2 cation: 0,02 mol Al3+, 0,03 mol Fe2+ và 2 anion: x mol Cl-, y mol SO42-. Khi cô cạn dung dịch thu được 7,23 gam chất rắn khan. Dung dịch chứa 2 muối là:
Đáp án A
Theo định luật bảo toàn điện tích: 0,02.3+ 0,03.2=x + 2y
mmuối= 0,02.27+ 0,03.56 + 35,5.x+ 96.y=7,23
Suy ra x=0,06; y=0,03
Ta có: 2 cation: 0,02 mol Al3+, 0,03 mol Fe2+ và 2 anion: 0,06 mol Cl-, 0,03 mol SO42-
Suy ra 2 muối là FeCl2 và Al2(SO4)3
Câu 2:
Dung dịch X gồm 6 ion: 0,15 mol Na+, 0,10 mol Ba2+, 0,05 mol Al3+, Cl-, Br- và I-. Thêm từ từ dung dịch AgNO3 2M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch AgNO3 đã sử dụng là:
Đáp án C
Theo ĐLBT ĐT thì 0,15.1+0,10.2+0,05.3= nCl-+ nBr-+ nI-=0,5 mol= nAg+= nAgNO3
Vdd AgNO3= 0,5/2=0,25 lít
Câu 3:
Dung dịch X chứa 0,2 mol Ag+, x mol Cu2+, 0,3 mol K+ và 0,7 mol NO3-. Cô cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y. Giá trị của m là:
Đáp án A
Theo ĐLBT ĐT thì 0,2.1+ 2x+ 0,3=0,7 suy ra x=0,1 mol
AgNO3→ Ag+ NO2+ ½ O2
Cu(NO3)2 →CuO+ 2NO2+ ½ O2
KNO3 →KNO2+ ½ O2
Chất rắn Y chứa Ag: 0,2 mol; CuO: 0,1 mol; KNO2: 0,3 mol
m=0,2.108+ 0,1.80+ 0,3.85=55,1 gam
Câu 4:
Một dung dịch X có chứa a mol NH4+, b mol Ba2+ và c mol Cl-. Nhỏ dung dịch Na2SO4 đến dư vào dung dịch X thu được 34,95 gam kết tủa. Mối quan hệ giữa a và c là:
Đáp án A
Ba2++ SO42- → BaSO4
nSO4(2-) = nBaSO4 = 34,95/233=0,15 mol = nBa2+
Theo ĐLBT ĐT thì a+2b = c
suy ra a+2.0,15 = c nên c-a = 0,3
Câu 5:
Dung dịch A gồm 5 ion: Mg2+, Ca2+, Ba2+, 0,1 mol Cl- và 0,2 mol . Thêm từ từ dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A đến khi lượng kết tủa lớn nhất. Tính thể tích dung dịch K2CO3 cần dùng.
Đáp án A
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:
ncation . 2 = 0,1.1 +0,2.1 = 0,3 mol
ncation = 0,15 mol
Mg2+ + CO32- → MgCO3 ↓
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
Hoặc có thể quy đổi 3 cation thành M2+
M2+ + CO32- → MCO3 ↓
Câu 6:
Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Để trung hòa 300 ml dung dịch A cần vừa đủ V ml dung dịch B gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Giá trị của V là:
Đáp án A
Thể tích mỗi axit là 100ml
nH+= nHCl+ 2nH2SO4+ 3nH3PO4= 0,1.0,3+ 2.0,2.0,1+ 3.0,1.0,1=0,1 mol
nOH-= (V.0,1+2.0,2.V)/1000 mol
H+ + OH-→ H2O
Theo PT: nH+= nOH- nên 0,1=(V.0,1+2.0,2.V)/1000 suy ra V= 200 ml
Câu 7:
Trộn lẫn hỗn hợp các ion sau:
(I) K+, CO32-, S2- với H+, Cl-, NO3-
(II) Na+, Ba2+, OH- với H+, Cl-, SO42-
(III) NH4+, H+, SO42- với Na+, Ba2+, OH-
(IV) H+, Fe2+, SO42- với Ba2+, K+, OH-
(V) K+, Na+, HSO3- với Ba2+, Ca2+, OH-
(VI) Cu2+, Zn2+, Cl- với K+, Na+, OH-
Trường hợp có thể xảy ra 3 phản ứng là :
Đáp án B
(III) NH4+, H+, SO42- với Na+, Ba2+, OH-
H+ + OH-→H2O
Ba2++ SO42-→ BaSO4
NH4++ OH-→ NH3+ H2O
(IV) H+, Fe2+, SO42- với Ba2+, K+, OH-
H+ + OH- →H2O
Ba2++ SO42-→ BaSO4
Fe2++ 2OH-→ Fe(OH)2
(V) K+, Na+, HSO3- với Ba2+, Ca2+, OH-
HSO3-+ OH-→SO32-+ H2O
Ba2++ SO32-→ BaSO3
Ca2++ SO32-→ CaSO3
(VI) Cu2+, Zn2+, Cl- với K+, Na+, OH-
Cu2++ 2OH-→ Cu(OH)2
Zn2++ 2OH-→ Zn(OH)2
Zn(OH)2+ 2OH-→ ZnO22- + 2H2O
Câu 8:
Trộn dung dịch chứa Ba2+, OH- 0,06 mol và Na+ 0,02 mol với dung dịch chứa HCO3- 0,04 mol; CO32- 0,03 mol và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là:
Chọn đáp án A
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho mỗi dung dịch
Câu 9:
Một dung dịch X có chứa 0,01 mol Ba2+; 0,01 mol NO3-; a mol OH- và b mol Na+. Để trung hòa ½ dung dịch X người ta cần dùng 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là:
Đáp án B
Theo ĐLBT ĐT có: 0,01.2+ b = 0,01 +a
OH- + H+ → H2O
nOH- = a = 0,2.0,1.2 = 0,04 mol nên b = 0,03 mol
mchất rắn = 0,01.137+ 0,01.62+ 0,04.17+ 0,03.23 = 3,36 gam
Câu 10:
Có 100ml dung dịch X gồm: NH4+, K+, CO32-, SO42-. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:
-Phần 1 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 6,72 lít khí NH3 (đktc) và 43 gam kết tủa.
-Phần 2 cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc).
Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Chọn đáp án C
Gọi số mol mỗi ion trong mỗi phần lần lượt là x, y, z , t mol
Phần 2:
Theo phương trình:
Phần 1:
Phần 2
Câu 11:
Để kết tủa hoàn toàn hiđroxit có trong dung dịch A chứa 0,1 mol FeSO4 và 0,1 mol CuCl2 cần V ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,2M thu được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng tối đa là:
Đáp án D
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2
Ba2++ SO42- → BaSO4
0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
nOH-= 2.nFe2++ 2.nCu2+=0,4 mol= (V.0,1.2+V.0,2)/1000 suy ra V= 1000 ml
Sau khi nung nóng thu được chất rắn khan có chứa:
Fe2O3: 0,05 mol; CuO: 0,1 mol; BaSO4: 0,1 mol có tổng khối lượng là 39,3 gam
Câu 12:
Dung dịch X có chứa Ba2+ (x mol), H+ (0,2 mol); Cl- (0,1 mol) và NO3- (0,4 mol). Cho từ từ dung dịch K2CO3 1M vào X đến khi lượng kết tủa lớn nhất thấy tiêu tốn V lít. Giá trị của V là:
Đáp án B
Theo ĐLBT ĐT thì: 2x+ 0,2.1=0,1+0,4 nên x= 0,15 mol
2H++ CO32- → CO2+ H2O
0,2 0,1
Ba2++ CO32-→ BaCO3
0,15 0,15
nCO3(2-)= 0,25 mol → V= 0,25 lít
Câu 13:
Chia dung dịch Z chứa các ion: Na+, NH4+, SO42-, CO32- thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng thu được 4,3 gam kết tủa X và 470,4ml khí Y ở 13,50C và 1atm. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 235,2ml khí ở 13,5oC và 1atm. Tổng khối lượng muối trong Z là:
Đáp án C
Gọi số mol mỗi ion NH4+, Na+, CO32-, SO42- trong mỗi phần lần lượt là x, y, z , t mol
Phần 2: 2H++ CO32- → CO2+ H2O
z mol z mol = 0,01
Phần 1: Ba2++ CO32-→ BaCO3
z z
Ba2++ SO42- → BaSO4
t t
NH4++ OH-→ NH3+ H2O
x x = PV/RT= 0,02 mol
mkết tủa = mBaCO3+ mBaSO4 = 197z+233t = 4,3 suy ra t = 0,01 mol
Định luật bảo toàn điện tích: x+y = 2z+ 2t suy ra y = 0,02 mol
mmuối = (18x+ 23y+60z+96t).2 = 4,76 gam
Câu 14:
Có 500ml dung dịch X chứa các ion: K+, HCO3-, Cl- và Ba2+. Lấy 100ml dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư, kết thúc các phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Lấy 100ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 29,55 gam kết tủa. Cho 200ml dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3; kết thúc phản ứng thu được 28,7 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn 50ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là m gam. Giá trị của m gần nhất với:
Đáp án B
Gọi số mol các ion K+, HCO3-, Cl- và Ba2+ có trong 100 ml dung dịch lần lượt là x, y, z, t mol
-Phần 1: HCO3-+ OH-→ CO32-+ H2O
y y y
Ba2++ CO32-→ BaCO3
t y t mol = 0,1 mol
-Phần 2:
HCO3-+ OH-→ CO32-+ H2O
y y y
Ba2++ CO32-→ BaCO3
y y = 0,15
-Phần 3:
Ag++ Cl-→ AgCl
2z 2z = 0,2 mol suy ra z = 0,1 mol
Theo ĐLBT ĐT thì: x+2t=y+z suy ra x=0,05 mol
đun sôi đến cạn 50 ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là
(39x+ 61y + 35,5.z+ 137t)/2= 14,175 gam
Câu 15:
Hòa tan 4,53 gam một muối kép X có thành phần: Al3+, NH4+, SO42- và H2O kết tinh vào nước cho đủ 100ml dung dịch Y
- Lấy 20ml dung dịch Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 0,156 gam kết tủa.
- Lấy 20ml dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng được 0,932 gam kết tủa.
Công thức của X là:
Đáp án A
Gọi số mol Al3+, NH4+, SO42- trong 100 ml dung dịch Y lần lượt là x, y, z mol
-Phần 1:
Al3++ 3NH3+ 3H2O→ Al(OH)3+ 3NH4+
x/5 x/5 = 2.10-3 suy ra x = 0,01 mol
-Phần 2:
Ba2++ SO42-→ BaSO4
z/5 mol z/5 mol = 0,932/233 = 4.10-3 mol nên z = 0,02 mol
ĐLBT ĐT suy ra y = 0,01 mol suy ra nH2O = 0,12 mol
Suy ra CT là Al.NH4.(SO4)2.12H2O
Câu 16:
Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO42-; 0,12 mol Cl- và 0,05 mol NH4+. Cho 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Chọn đáp án A
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:
Dung dịch Y có 0,12 mol Na+; 0,12 mol Cl-; 0,005 mol Ba2+; 0,01 mol OH-
Khi cô cạn thu được m = 0,12.23+ 0,12.35,5+ 0,005.137+ 0,01.17 = 7,875 gam
Câu 17:
Có 500ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32- và SO42-. Lấy 100ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 4,48 lít khí NH3 (đktc). Tính tổng khối lượng muối có trong 500ml dung dịch X.
Chọn đáp án D
Vậy theo các phương trình phản ứng và giả thiết ta thấy trong 100 ml dung dịch X có: 0,1 mol CO32-, 0,1 mol SO42-, 0,2 mol NH4+ và y mol Na+.
Câu 18:
Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100ml dung dịch X có chứa các ion: NH4+, SO42-, NO3- thì có 23,3 gam một kết tủa được tạo thành và đun nóng thì chỉ có 6,72 lít (đktc) một chất khí thoát ra. Nồng độ mol của (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X là bao nhiêu?
Chọn đáp án B
Câu 19:
Dung dịch X có chứa các ion: Al3+, Cu2+, SO42- và NO3-. Để kết tủa hết ion SO42- có trong 250ml dung dịch X cần 50ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì thu được 7,8 gam kết tủa. Cô cạn 500ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol của Cu2+ là:
Đáp án A
Ba2+ + SO42- →BaSO4
0,05.2 → 0,1
Al3++ 3NH3+ 3H2O→ Al(OH)3+ 3NH4+
0,1 ← 0,1
Gọi số mol Cu2+, NO3- có trong 500 ml dung dịch X lần lượt là x, y mol
ĐLBT ĐT: 0,1.3+2x=y+0,1.2
27.0,1+64x+62y+ 0,1.96= 37,3 suy ra x = 0,1; y=0,3
Nồng độ mol của Cu2+ là: 0,1/0,5=0,2M
Câu 20:
Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42−, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa
- Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng muối khan thu được khi cô cạn ½ dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)
Chọn đáp án A