100 câu trắc nghiệm Sự điện li nâng cao (P5)
-
3356 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dung dịch A gồm HCl 0,2M ; HNO3 0,3M; H2SO4 0,1M; HClO4 0,3M, dung dịch B gồm KOH 0,3M; NaOH 0,4M, Ba(OH)2 0,15M. Cần trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để được dung dịch có pH=13?
Đáp án A
Gọi thể tích dung dịch A là V1 lít.
Có nH+ = ( 0,2+0,3+0,1.2+0,3).V1 = V1 mol
Gọi thể tích dung dịch B là V2 lít.
Có nOH- = ( 0,3+ 0,4+ 0,15.2).V2 = V2 mol
H+ + OH- → H2O
V1 V2
Dung dịch thu được có pH = 13 nên OH- dư
nOHdư = V2- V1 mol
[OH-]dư = (V2-V1)/(V2+ V1) = 10-1
suy ra V1: V2 = 11:9
Câu 2:
Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/lít. Giá trị pH tương ứng của dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là ( giả thiết cứ 100 phân tử 2 dung CH3COOH thì có 1 phân tử điện li)
Đáp án D
HCl → H++ Cl-
[H+] = a M ; suy pH = -log a = x
Cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li nên [H+] = a/100 M suy ra pH = -log (a/100) = y
Do đó y-x = 2
Câu 3:
Tính pH của dung dịch tạo thành khi trộn 150ml dung dịch HNO3 2M với 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M ?
Đáp án A
nHNO3 = 0,3 mol; nBa(OH)2 = 0,05 mol
H++ OH- → H2O
0,3 0,1
nH+ dư = 0,2 mol nên [H+]dư = nH+/ Vdd = 0,2/0,25 = 0,8 M suy ra pH = 0,097
Câu 4:
Trộn 100ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X ?
Chọn đáp án B
Câu 5:
Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+, 0,02 mol SO42- và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3- và y mol H+; tổng số mol ClO4- và NO3- là 0,04. Trộn X và Y được 100ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của nước) là:
Chọn đáp án A
Theo định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch X và Y, lần lượt ta có:
0,07.1 = 0,02.2 + x.1 ⇒ x = 0,03 mol
0,04.1 = y.1 ⇒ y = 0,04 mol
Phương trình hóa học:
Câu 6:
Một dung dịch X có chứa 0,01 mol ; 0,01 mol ; a mol và b mol . Để trung hòa ½ dung dịch X người ta cần dùng 200ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là:
Chọn đáp án B
Câu 7:
Nhỏ 30ml dung dịch NaOH 2M vào 20ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl C1 (mol/l) và HNO3 C2 (mol/l). Để trung hòa NaOH dư cần 30ml dung dịch HBr 1M. Mặt khác, trộn 10ml dung dịch HCl C1 với 20ml dung dịch HNO3 C2 thì thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa là 20ml. Giá trị C1 và C2 là:
Đáp án A
Thí nghiệm 1 có nOH-= nH+
Nên 30.2= 20.C1+ 20.C2+ 30.1
Thí nghiệm 2 có nOH-= nH+
Nên 10.C1+ 20.C2 = 1.20
Suy ra C1 = 1,0 và C2 = 0,5
Câu 8:
Dung dịch X chứa axit HCl a mol/l và HNO3 b mol/lít. Để trung hòa 20ml dung dịch X cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,1M. Mặt khác, lấy 20ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là:
Đáp án A
nOH-= nH+ nên 0,02.a+ 0,02.b = 0,3.0,1
nCl-= nAgCl = 0,02 mol = 0,02a
suy ra a = 1M suy ra b = 0,5
Câu 9:
Trộn 100ml dung dịch chứa H2SO4 0,1M và HNO3 0,3M với 100ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,3M và KOH 0,1M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho quỳ tím vào dung dịch Y, hiện tượng gì xảy ra ?
Đáp án B
nH+ = 0,05 mol; nOH- = 0,07 mol
H+ + OH- → H2O
Ta thấy H+ hết, OH- dư nên nhúng quỳ tím vào Y thì quỳ tím chuyển thành màu xanh.
Câu 10:
Thí nghiệm nào sau đây khi tiến hành xong thu được dung dịch có pH < 7?
Đáp án B
H+ + NH3 → NH4+
0,1mol 0,1 mol 0,1 mol
Dung dịch sau phản ứng có chứa NH4+ nên có pH <7
Câu 11:
Lấy 240ml dung dịch gồm NaOH 1,6M và KOH 1M tác dụng hết với dung dịch H3PO4 thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: cô cạn thu được 20,544 gam hỗn hợp muối khan
- Phần 2: cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thu được m gam kết tủa
Giá trị của m là:
Đáp án B
nNaOH = 0,384 mol; nKOH = 0,24 mol
Đặt = a mol
Theo Bảo toàn khối lượng:
98a+ 0,192.40+ 0,12.56 = 20,544+ 18.0,312 suy ra a = 0,12
→ Tỉ lệ = 2,6 → Sản phẩm gồm PO43- (x mol) và HPO42- (y mol)
Ta có x+ y = 0,12 và 3x+ 2y = 0,312
Suy ra x = 0,072 và y = 0,048
→ = 0,036 mol ; = 0,048 mol
→
Câu 12:
Dung dịch X chứa 0,02 mol Al3+; 0,04 mol Mg2+; 0,04 mol NO3-; x mol Cl- và y mol Cu2+. Cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Mặt khác, cho 170ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Đáp án C
Ta có x = nCl- = nAgCl = 0,12 mol
Áp dụng ĐLBT ĐT với dung dịch X nên y = 0,01 mol
Al3++ 3OH-→ Al(OH)3
0,02 0,06 0,02
Mg2++ 2OH-→ Mg(OH)2
0,04 0,08 0,04
Cu2++ 2OH-→ Cu(OH)2
0,01 0,02 0,01
Al(OH)3+ OH- → AlO2-+ H2O
0,02 0,01
Kết tủa sau phản ứng có Al(OH)3: 0,01 mol và Mg(OH)2: 0,04 mol; Cu(OH)2: 0,01 mol
Nên m = 0,01.78+ 0,04.58+ 0,01.98 = 4,08 gam
Câu 13:
Dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,05M. Dung dịch Y gồm Al2(SO4)3 0,4M và H2SO4 xM. Trộn 0,1 lít dung dịch Y với 1 lít dung dịch X thu được 16,33 gam kết tủa. Giá trị của x là:
Đáp án B
nNaOH = 0,2 mol ; nBa(OH)2 = 0,05 mol; nOH-= 0,3 mol
nAl2(SO4)3 = 0,04 mol; nH2SO4 = 0,1.x mol; nH+ = 0,2x mol
H++ OH-→ H2O
0,2x 0,2x mol
Ba2+ + SO42- → BaSO4
0,05 0,12 0,05
Suy ra nAl(OH)3 = 0,06 mol < nAl3+ nên có 2 trường hợp xảy ra:
TH1: Kết tủa không bị hòa tan
Al3++ 3OH- → Al(OH)3
0,08 0,18← 0,06 mol
nOH- tổng = 0,2x+ 0,18 = 0,3 suy ra x = 0,6M
TH2: Kết tủa bị hòa tan 1 phần
Al3++ 3OH- → Al(OH)3
0,08 0,24 0,08
Al(OH)3+ OH- → AlO2-+ 2H2O
0,02 0,02
nOH- tổng = 0,2x+ 0,24+ 0,02 = 0,3 suy ra x = 0,2M
Câu 14:
Cho 100ml dd hỗn hợp gồm FeCl3 1M, AlCl3 1M và ZnCl2 0,5M tác dụng với dung dịch NaOH dư. Tách lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m.
Đáp án B
Fe3++ 3OH- → Fe(OH)3
0,1 mol 0,1 mol
Al3++ 3OH- → Al(OH)3
Zn2++ 2OH- → Zn(OH)2
Do Al(OH)3 và Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính nên bị tan trong NaOH dư
Kết tủa thu được có Fe(OH)3
2Fe(OH)3 → Fe2O3+ 3H2O
0,1 0,05 mol
mFe2O3 = 0,05.160 = 8 gam
Câu 15:
Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250ml dd X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dd Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là
Chọn đáp án A
Ta có: nHCl = 0,25.1 = 0,25 mol;
= 0,25.0,5 = 0,125 mol
⇒ = 0,25 + 0,125.2 = 0,5mol
Bảo toàn nguyên tố H:
dư = 0,5 – 0,2375.2 = 0,025 mol
⇒ [H+] = = 0,1M
⇒ pH = -log[H+] = 1
Câu 16:
Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na+; 0,003 mol Ca2+; 0,006 mol Cl-; 0,006 mol và 0,001 mol . Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2. Giá trị của a là:
Đáp án A
Câu 17:
Dung dịch A chứa các ion Cu2+, Fe3+, Cl-. Để kết tủa hết ion Cl- trong 10ml dung dịch A phải dùng hết 70ml dung dịch AgNO3 1M. Cô cạn 100ml dung dịch A thu được 43,25g hỗn hợp muối khan. Tính nồng độ mol các ion Cu2+, Fe3+, Cl-
Đáp án A
Ag++ Cl- →AgCl
nCl- = nAg+ = 0,07 mol (trong 10 ml A)
Gọi số mol Cu2+; Fe3+ có trong 100 ml A là x, y mol
Theo ĐLBT ĐT thì: 2x+ 3y = 0,7
64x+ 56y+ 0,7.35,5 = 43,25 gam
Suy ra x = 0,2; y = 0,1
Suy ra nồng độ mol các ion Cu2+,Fe3+,Cl- lần lượt là 2M; 1M; 7M
Câu 18:
Dung dịch Ba(OH)2 có pH=13 (ddA), dung dịch HCl có pH=1 (dd B). Trộn 2,75 lít A với 2,25 lít dd B.
Nồng độ mol/l của các chất có trong dung dịch sau phản ứng là:
Đáp án A
nOH- = 2,75.10-1 = 0,275 mol;
nH+ = 2,25.10-1 = 0,225 mol
H+ + OH- → H2O
0,225 0,275
nOH- dư = 0,05 mol;
nCl- = nHCl = 0,225 mol;
nBa2+ = 0,1375 mol
Dung dịch sau phản ứng có chứa BaCl2: 0,1125 mol; Ba(OH)2 dư 0,025 mol
Nồng độ mol của BaCl2 là 0,1125/5 = 0,0225M
Nồng độ mol của Ba(OH) 2 dư là 0,025/5 = 5.10-3M
Câu 19:
Trộn 250 ml dd hỗn hợp HCl 0,08 mol/l và H2SO4 0,01 mol/l với 250 ml dd Ba(OH)2 có nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dd có pH = 12. Hãy tính m và x.
Đáp án C
nBa(OH)2 = 0,25 x mol; nOH-= 0,5x mol
nH+ = 0,025 mol, nSO4(2-) = 0,0025 mol
H++ OH- → H2O
0,025 0,025 mol
Dung dịch sau phản ứng có pH = 12 nên OH- dư
nOH- dư = 0,5x- 0,025
[OH-] dư = nOH- dư/ Vdd = (0,5x- 0,025)/0,5 =10-2 suy ra x= 0,06 M
Ba2++ SO42- → BaSO4
0,015 0,0025 0,0025 mol
mBaSO4 = 0,5825 gam