IMG-LOGO

Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 12 có đáp án_ đề 6

  • 2601 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho 5,34 gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Ala + NaOH → Muối + H2O

BTKL: m muối = mAla + mNaOH – mH2O

Giải chi tiết:

nAla = 5,34 : 89 = 0,06 mol

Ala + NaOH → Muối + H2O

Ta có: nNaOH = nH2O = nAla = 0,06 mol

BTKL: m muối = mAla + mNaOH – mH2O = 5,34 + 0,06.40 – 0,06.18 = 6,66 gam


Câu 2:

Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch kiềm là ?

Xem đáp án

Đáp án A

B. loại Be        C. loại Fe         D. loại Cr


Câu 3:

Tơ nilon -6,6 thuộc loại:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 5:

Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

Xem đáp án

Đáp án D

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH


Câu 6:

Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Sự khử là sự nhận electron.

Sự oxi hóa là sự cho electron.

Giải chi tiết:

 => sự oxi hóa Fe

 => sự khử Cu2+


Câu 7:

Trong phân tử của các cacbohiđrat luôn có

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 8:

Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Bảo toàn nguyên tố, bảo toàn điện tích, bảo toàn khối lượng.

Giải chi tiết:

Do trong hỗn hợp khí sau phản ứng có chứa H2 nên NO3- hết, dung dịch Z gồm các muối: Al2(SO4)3, Na2SO4, (NH4)2SO4

Dễ dàng tính được số mol của Al và Al2O3 lần lượt là 0,17 mol và 0,03 mol

Sơ đồ phản ứng: 7,65(g)hhXAl:0,17Al2O3:0,03+H2SO4NaNO3ddZAl3+:0,23Na+NH4+SO42+KhiT(0,015molH2)+H2O

*Khi cho BaCl2 dư vào Z: nSO42- = nBaSO4 = 93,2 : 233 = 0,4 mol

*Cho Z tác dụng với tối đa NaOH: nNaOH = 4nAl3+ + nNH4+ => 0,935 = 4.0,23 + nNH4+

=> nNH4+ = 0,015 mol

BTĐT cho dung dịch Z: nNa+ = 2nSO42- - 3nAl3+ - nNH4+ = 2.0,4 – 3.0,23 – 0,015 = 0,095 mol

=> nNaNO3 = 0,095 mol

Như vậy ta có: 7,65(g)hhXAl:0,17Al2O3:0,03+H2SO4:0,4NaNO3:0,095ddZAl3+:0,23Na+:0,095NH4+:0,015SO42:0,4+KhiT(0,015molH2)+H2O

Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

BTNT “H”: nH2O = (2nH2SO4 – 4nNH4+ - 2nH2) : 2 = (2.0,4 – 4.0,015 – 2.0,015) : 2 = 0,355 mol

BTKL: mT = mX + mH2SO4 + mNaNO3 – mZ – mH2O

 = 7,65 + 0,4.98 + 0,095.85 – (0,23.27+0,095.23+0,015.18+0,4.96) – 0,355.18

 = 1,47 gam ≈ 1,5 gam


Câu 9:

Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%, Hấp thụ toàn bộ lượng CO2, sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

C6H10O5 → C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

m dd giảm = mCaCO3 – mCO2 => mCO2 = mCaCO3 – mdd giảm = ?

=> m = ?

Giải chi tiết:

C6H10O5 → C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

m dd giảm = mCaCO3 – mCO2 => mCO2 = mCaCO3 – mdd giảm = 330 – 132 = 198 gam

=> nCO2 = 198 : 44 = 4,5 mol

=> m = 4,5:2.162.100/90 = 405 gam


Câu 10:

Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5
Xem đáp án

Đáp án D


Câu 11:

Đun 9,0 gam axit axetic với 9,0 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 9,9 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là (Cho H = 1; C = 12; O = 16).

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

nCH3COOH = 9 : 60 = 0,15 mol

nC2H5OH = 9 : 46 = 0,19 mol

nCH3COOH < nC2H5OH => Hiệu suất tính theo CH3COOH

nCH3COOC2H5 = 9,9 : 88 = 0,1125 mol

 CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5

BĐ: 0,15 0,19

Pư: 0,1125 ← 0,1125 ← 0,1125 mol

=> H% = (nCH3COOH pư : nCH3COOH bđ).100% = (0,1125:0,15).100% = 75%


Câu 13:

Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 14:

Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit
Xem đáp án

Đáp án D

Monosaccarit không bị thủy phân => Glucozo và fructozo không bị thủy phân trong môi trường axit


Câu 15:

Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau khi phản ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 9,125) gam muối khan. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), kết thúc phản ứng tạo ra (m + 7,7) gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Đặt số mol của axit glutamic và valin lần lượt là x và y (mol)

Axit glutamic có công thức dạng H2N-R-(COOH)2

Valin có dạng H2N-R’-COOH

*Tác dụng với HCl: BTKL: mHCl = m muối – m hỗn hợp = 9,125 gam

=> nHCl = 9,125 : 36,5 = 0,25 mol

Mà nGlu + nVal = nHCl => x + y = 0,25 (1)

*Tác dụng với NaOH:

H2N-R-(COOH)2 → H2N-R-(COONa)2

 1 mol 1 mol → m tăng = 44 gam

 x mol x mol → m tăng = 44x gam

H2N-R’-COOH → H2N-R’-COONa

 1 mol 1 mol → m tăng = 22 gam

 y mol y mol → m tăng = 22y gam

=> 44x + 22y = 7,7 (2)

Giải (1) và (2) được x = 0,1 và y = 0,15

=> m = 0,1.147 + 0,15.117 = 32,25 gam


Câu 16:

Đun nóng hoàn toàn 13,6 gam phenyl axetat với 250 ml dd NaOH 1M đến hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án
Đáp án A

nCH3COOC6H5 = 13,6 : 136 = 0,1 mol; nNaOH = 0,25 mol

 CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

Bđ: 0,1 0,25

Pư: 0,1 → 0,2 → 0,1 → 0,1 → 0,1

Sau: 0,05 0,1 0,1 0,1

Chất rắn gồm: NaOH dư (0,05 mol); CH3COONa (0,1 mol)

=> m chất rắn = 0,05.40 + 0,1.82 + 0,1.116 = 21,8 gam


Câu 18:

Nhúng 1 thanh nhôm nặng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38 gam. Hỏi khối lượng Cu thoát ra là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Tăng giảm khối lượng

Giải chi tiết:

 2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu

PT: 2 3 2 3 → mKL tăng = 3.64 – 2.27 = 138 gam

ĐB: 0,03 ← mKL tăng = 51,38 – 50 = 1,38 gam

→ mCu = 0,03.64 = 1,92 gam


Câu 19:

Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit mạch hở M, thu được hỗn hợp X gồm 2 α-amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2(đkc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít CO2(đkc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Công thức chung của pentapeptit được tạo bởi các α-amino axit (đều no, mạch hở, phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH) là:

CnH2n+2-2.5+5N5O6 hay CnH2n-3N5O6

PTHH đốt cháy:

CnH2n-3N5O6 + (1,5n-3,75)O2 → nCO2 + (n-1,5)H2O + 2,5N2

 0,10125 0,08

=> 0,08(3n – 7,5) = 0,10125n => n

Giải chi tiết:

Công thức chung của pentapeptit được tạo bởi các α-amino axit (đều no, mạch hở, phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH) là:

CnH2n+2-2.5+5N5O6 hay CnH2n-3N5O6

PTHH đốt cháy:

CnH2n-3N5O6 + (1,5n-3,75)O2 → nCO2 + (n-1,5)H2O + 2,5N2

 0,10125 0,08

=> 0,08(1,5n – 3,75) = 0,10125n => n = 16 (C16H29O6N5)

nM = 0,08 : 16 = 0,005 mol

=> m = 0,005.387 = 1,935 gam


Câu 20:

Đốt cháy hoàn toàn 8,88 gam este X thu được 15,84 gam CO2 và 6,48 gam H2O. Công thức phân tử của este là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

nCO2 = nH2O => Este no, đơn chức, mạch hở

Giải chi tiết:

nCO2 = nH2O = 0,36 mol Este no, đơn chức, mạch hở

Bảo toàn C → nC = nCO2 = 0,36 mol

Bảo toàn H → nH = 2nH2O = 0,72 mol

→ mO = mX – mC – mH = 8,88 – 0,36.12 – 0,72.1 = 3,84 gam

→ nO = 0,24 mol

→ nC : nH : nO = 0,36 : 0,72 : 0,24 = 3 : 6 : 2

Vậy CTPT của este là C3H6O2


Câu 21:

Đốt cháy hoàn toàn 48 gam hỗn hợp các kim loại gồm Mg, Al, Zn, Cu trong oxi dư thu được 60,8 gam chất rắn. Cũng cho 48 gam hỗn hợp các kim loại này vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội, dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,2 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Al bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội

Giải chi tiết:

Đặt nAl = x mol; nMg + nZn + nCu = y mol

*Tác dụng với O2 dư: BTKL: mO = m oxit – mKL = 60,8 – 48 = 12,8 gam

=> nO = 0,8 mol

Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 3nAl + 2(nMg + nZn + nCu) = 2nO

=> 3x + 2y = 2.0,8 hay 3x + 2y = 1,6 (1)

*Tác dụng với H2SO4 đặc nguội: Al bị thụ động hóa nên chỉ có Mg, Zn, Cu phản ứng

Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 2(nMg + nZn + nCu) = 2nSO2 => 2y = 2.0,5 hay 2y = 1 (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,2 mol => mAl = 0,2.27 = 5,4 gam

=> %mAl = 5,4 : 48 = 11,25%


Câu 22:

Cho 5,4 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với dd AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Glucozo → 2Ag

Giải chi tiết:

nGlucozo = 5,4 : 180 = 0,03 mol

=> nAg = 2nGlucozo = 0,06 mol => mAg = 0,06.108 = 6,48 gam


Câu 23:

Metyl axetat có công thức là:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 24:

Khối lượng phân tử của tripeptit Ala – Gly – Ala bằng

Xem đáp án

Đáp án A

M = 89 + 75 + 89 – 18.2 = 217


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây sai ?

Xem đáp án

Đáp án D

Dầu bôi trơn có thành phân chủ yếu là những ankan mạch dài, không nhánh còn mỡ động vật thành phần chính là các chất béo no.


Câu 26:

Hệ số polime hóa của polietilen (PE) là bao nhiêu nếu trung bình một phân tử polime có khối lượng khoảng 120 000?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

nCH2=CH2   (-CH2-CH2)n (n được gọi là hệ số polime hóa)

Giải chi tiết:

nCH2=CH2   (-CH2-CH2)n (n được gọi là hệ số polime hóa)

Một phân tử polime có khối lượng khoảng 120 000 => 28n = 120 000 => n = 120 000 : 28 = 4286


Câu 28:

Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?

Xem đáp án

Đáp án B

Phân tử glucozo có chứa nhóm –CHO nên có phản ứng tráng gương.


Câu 29:

Số đồng phân cấu tạo của amin bậc hai có cùng công thức phân tử C4H11N là

Xem đáp án

Đáp án C

   CH3NHCH2CH2CH3;    CH3NHCHCH3                             |            CH3   ;   CH3CH2NHCH2CH3


Câu 30:

Cho các chất CH3NH2 (1), C6H5NH2 (2), NH3 (3). Sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của các chất sau là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

Nhóm đẩy e làm tăng tính bazo, nhóm hút e làm giảm tính bazo

Giải thích:

Nhóm đẩy e làm tăng mật độ điện tích âm trên nguyên tử N => tăng khả năng hút H+ => tính bazo tăng. Ngược lại, nhóm hút e làm giảm điện tích âm trên nguyên tử N => giảm khả năng hút H+ => tính bazo giảm

Giải chi tiết:

Tính bazo: (2) < (3) < (1)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương