Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 12 có đáp án_ đề 20
-
3807 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Trong phân tử peptit, ta quy ước amino axit đầu N (nằm bên trái, chứa nhóm -NH2) và amino axit đầu C (nằm bên phải, chứa nhóm -COOH).
Giải chi tiết:
Trong phân tử peptit, ta quy ước amino axit đầu N (nằm bên trái, chứa nhóm -NH2) và amino axit đầu C (nằm bên phải, chứa nhóm -COOH).
Vậy trong peptit Ala-Gly-Val-Gly-Val, amino axit đầu N và amino axit đầu C lần lượt là Ala và Val.
Câu 2:
Công thức cấu tạo của metyl axetat là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Tên gọi của este RCOOR' = Tên gốc R' + tên gốc axit (đuôi "at")
Giải chi tiết:
Công thức cấu tạo của metyl axetat là CH3COOCH3.
Câu 3:
Amino axit nào sau đây trong phân tử có số nhóm -NH2 lớn hơn số nhóm -COOH?
Đáp án C
+ Axit glutamic có 2 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2
+ Glyxin, Alanin có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2
+ Lysin có 1 nhóm -COOH và 2 nhóm -NH2
Vậy Lysin có số nhóm -NH2 lớn hơn số nhóm -COOH.
Câu 4:
Glucozo không phản ứng với chất (hoặc dung dịch chất) nào sau đây?
Đáp án C
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của glucozo.
Giải chi tiết:
A. Glucozo cộng H2 tạo thành sobitol:
C6H12O6 + H2 C6H14O6
B. Glucozo có chứa nhóm -CHO nên phản ứng với AgNO3/NH3 sinh ra Ag.
C. Glucozo không phản ứng với NaCl.
D. Glucozo phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành phức xanh lam, khi đun nóng sinh ra kết tủa đỏ gạch Cu2O.
Câu 5:
Cho các ion kim loại: K+, Fe3+, Cu2+, Mg2+. Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất là
Đáp án D
Lý thuyết về dãy hoạt động hóa học của kim loại
Giải chi tiết:
Ta thấy tính oxi hóa: K+ < Mg2+ < Cu2+ < Fe3+. Vậy ion có tính oxi hóa mạnh nhất là Fe3+.
Câu 6:
Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4, cho lượng dư chất nào sau đây vào dung dịch sẽ thu được dung dịch chỉ chứa FeSO4?
Đáp án C
Phương pháp giải:
Ta chọn chất sao cho chất này tác dụng với CuSO4 mà không sinh ra tạp chất nào khác ngoài FeSO4 lẫn vào dung dịch.
Giải chi tiết:
Cho lượng dư Fe vào dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4 sẽ xảy ra phản ứng:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Như vậy dung dịch thu được chỉ chứa FeSO4.
Câu 7:
Cation R2+ có cấu hình e: 1s22s22p6. R là nguyên tố nào sau đây?
Đáp án D
Phương pháp giải:
Ta có: R2+ + 2e → R
Như vậy từ cấu hình của R2+ ta suy ra cấu hình của R => Z => Tên nguyên tố.
Giải chi tiết:
Ta có: R2+ + 2e → R
Cation R2+ có cấu hình e: 1s22s22p6 => R có cấu hình e: 1s22s22p64s2
=> Z = 12 => R là Mg
Câu 8:
Cặp chất nào sau đây không phản ứng với nhau trong dung dịch?
Đáp án C
Phương pháp giải:
Lý thuyết về dãy hoạt động hóa học của kim loại
Kim loại mạnh có thể đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối của nó.
Giải chi tiết:
Ta thấy tính khử của Cu < Fe nên Cu không phản ứng với FeSO4.
Câu 9:
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường?
Đáp án A
Phương pháp giải:
Những chất trong phân tử có chứa liên kết đôi C=C, liên kết ba C≡C có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường.
Giải chi tiết:
Etilen có liên kết C=C nên làm mất màu dd Br2 ở điều kiện thường:
PTHH: CH2=CH2 + Br2 → BrCH2-CH2Br
Câu 10:
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường?
Phương pháp giải:
Lý thuyết về dãy hoạt động hóa học của kim loại
Giải chi tiết:
Ta thấy tính khử: Cu < Al < Mg < Na. Vậy kim loại có tính khử mạnh nhất là Na.
Câu 11:
Polime nào sau đây được dùng làm chất dẻo?
Đáp án A
Phương pháp giải:
Lý thuyết về polime.
Giải chi tiết:
- Polietilen dùng làm chất dẻo.
- Nilon-6 được dùng làm tơ.
- Polibuta-1,3-dien được dùng làm cao su.
- Xenlulozo được sử dụng để tổng hợp ra tơ (xenlulozo axetat), ra thuốc nổ, ...
Câu 12:
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở thể lỏng?
Đáp án B
Phương pháp giải:
Tính chất vật lí của kim loại.
Giải chi tiết:
Ở điều kiện thường, chỉ có duy nhất 1 kim loại ở thể lỏng là thủy ngân (Hg).
Câu 13:
Thủy phân tristearin trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol và chất nào sau đây?
Đáp án C
Phương pháp giải:
Một số chất béo thường gặp:
+ Tristearin: (C17H35COO)3C3H5
+ Triolein: (C17H33COO)3C3H5
+ Trilinolein: (C17H31COO)3C3H5
+ Tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5
Giải chi tiết:
Tristearin có công thức là (C17H35COO)3C3H5. Khi thủy phân trong NaOH, đun nóng:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
(Tristearin) (Natri stearat)
Câu 14:
Kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với nước ngay ở nhiệt độ thường?
Đáp án A
Phương pháp giải:
Các kim loại kiềm đều có thể tác dụng được với nước ở điều kiện thường.
Giải chi tiết:
K tác dụng mạnh với nước ở điều kiện thường theo PTHH: 2K + 2H2O → 2KOH + H2.
Câu 15:
Hợp chất X là một saccarit, trong tự nhiên nó là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật. Trong công nghiệp, nó được sử dụng để chế tạo thuốc súng không khói. Hợp chất X là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Lý thuyết về cacbohidrat.
Giải chi tiết:
Xenlulozo trong tự nhiên nó là thành phần chính của màng tế bào thực vật, trong công nghiệp nó được dùng làm thuốc súng không khói.
Câu 16:
Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch metylamin (CH3NH2) thì dung dịch chuyển từ không màu sang
Đáp án C
Phương pháp giải:
Tính chất hóa học của amin.
Giải chi tiết:
Dung dịch metylamin có môi trường kiềm => Dung dịch phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu hồng.
Câu 17:
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng bạc?
Đáp án B
Phương pháp giải:
Các chất trong phân tử chứa cấu trúc -CHO (hoặc chuyển hóa thành chất có chứa -CHO) có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 18:
Hòa tan hết 4,8 gam kim loại Mg trong dung dịch HCl dư, thể tích khí H2 (đktc) là
Đáp án D
Phương pháp giải:
Tính theo PTHH.
Giải chi tiết:
nMg = 4,8 : 24 = 0,2 mol
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Theo PTHH => nH2 = nMg = 0,2 mol => VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Câu 19:
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
Đáp án D
Phương pháp giải:
Lý thuyết về polime.
Giải chi tiết:
Amilopectin có cấu trúc mạch nhánh.
Câu 20:
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất?
Đáp án B
Phương pháp giải:
Tính chất vật lí của kim loại.
Giải chi tiết:
Ở điều kiện thường, kim loại cứng nhất là Cr.
Câu 21:
Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường?
Đáp án B
Các amino axit là chất rắn ở điều kiện thường.
Câu 22:
Trong phương trình hóa học của phản ứng sau (với hệ số nguyên, có tỉ số tối giản):
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
Hệ số của HNO3 là
Đáp án D
Phương pháp giải:
Cân bằng phản ứng oxi hóa - khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
Giải chi tiết:
=> PTHH: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Câu 23:
Cho 1,8 gam glucozo (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Glucozo → 2Ag
Giải chi tiết:
Ta có: Glucozo → 2Ag
=> nAg = 2nGlu = 2.(1,8/180) = 0,02 mol
=> mAg = 0,02.108 = 2,16 gam
Câu 24:
Cho các chất: etyl axetat, saccarozo, tinh bột, Gly-Ala. Số chất có khả năng thủy phân trong môi trường axit là
Đáp án C
Tất cả các chất trong dãy trên đều có khả năng thủy phân trong môi trường axit.
Câu 25:
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp 2 muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,61 mol O2, thu được H2O và 1,14 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
Phương pháp giải:
Bảo toàn nguyên tố
Giải chi tiết:
- Vì sản phẩm chứa 2 muối của axit có 18C => Số C của X = 18.3 + 3 = 57 => D sai
- X là este của axit oleic và stearic => X tác dụng H2 (dư, Ni, t0) tạo ra tristearin, không phải là triolein => A sai
- Do X chứa 57 nguyên tử C => nX = nCO2 : 57 = 1,14 : 57 = 0,02 mol
BTNT "O": nH2O = 6nX + 2nO2 - 2nCO2 = 6.0,02 + 2.1,61 - 2.1,14 = 1,06 mol
BTKL: mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 1,14.44 + 1,06.18 - 1,61.32 = 17,72 gam => C đúng
- Giả sử chất béo là: (C17H33COO)n(C17H35COO)3-nC3H5
=> m chất béo = 0,02.[281n + 283(3-n) + 41] = 17,72 => n = 2
=> X chứa 2 gốc oleat => X chứa 2 liên kết C=C => B sai
Câu 26:
Thêm vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, thêm tiếp vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30% đun sôi nhẹ khoảng 5 phút. Kết luận nào sau đây đúng?
Đáp án B
Phương pháp giải:
Tính chất hóa học của este
Giải chi tiết:
*Phản ứng thủy phân este trong MT axit là phản ứng thuận nghịch:
CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH (xt H2SO4 đặc, to)
Do phản ứng thuận nghịch nên luôn còn một lượng CH3COOC2H5 dư mà CH3COOC2H5 không tan trong nước
=> Chất lỏng trong ống 1 phân thành 2 lớp
*Phản ứng thủy phân este trong MT kiềm là phản ứng 1 chiều
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
Các chất tạo thành đều dễ tan trong nước => Chất lỏng trong ống 2 trở nên đồng nhất
Câu 27:
Tiến hành thí nghiệm các chất X, Y, Z, T. Kết quả như sau:
Mẫu thử |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X |
Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiếm |
Có màu tím |
Y |
Đung nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư) để nguội. Thêm tiếp dung dịch CuSO4 |
Tạo dung dịch màu xanh lam |
Z |
Đung nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. |
Tạo kết tủa Ag |
T |
Tác dụng với dung dịch I2 loãng |
Có màu xanh tím |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Đáp án B
- X tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo hợp chất màu tím => X là lòng trắng trứng
- Y đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư) để nguội. Thêm tiếp dung dịch CuSO4 thu được dd xanh lam => Y là triolein:
PTHH: (C17H33COO)3C2H5 + 3NaOH 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
Sau đó C3H5(OH)3 tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2.
- Z thủy phân trong NaOH tạo ra sản phẩm có khả năng tráng bạc => Z là vinyl axetat
CH3COOCH=CH2 + NaOH CH3COONa + CH3CHO
Sau đó CH3CHO tham gia tráng bạc.
- T tạo với hồ tinh bột chất có màu xanh tím => T là hồ tinh bột
Câu 28:
Cho 12,15 gam X gồm metylamin và glyxin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M thu được 21,275 gam hỗn hợp muối Y. Giá trị của V là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Bảo toàn khối lượng.
Giải chi tiết:
Do metylamin và glyxin đều chứa 1 nhóm -NH2 nên ta có thể đặt công thức chung là R-NH2
R-NH2 + HCl → R-NH3Cl
Bảo toàn khối lượng: mX + mHCl = mY => mHCl = 21,275 - 12,15 = 9,125 gam
=> nHCl = 9,125 : 36,5 = 0,25 mol => Vdd HCl = 0,25 : 0,5 = 0,5 lít = 500 ml
Câu 29:
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử natri có 1 electron lớp ngoài cùng.
(b) Kim loại bạc dẫn điện tốt nhất trong các kim loại.
(c) Thủy ngân tác dụng với bột lưu huỳnh ngay ở nhiệt độ thường.
(d) Kim loại nhôm bị thụ động hóa với HNO3 (đặc, nguội).
(e) Kim loại đồng có tính khử mạnh hơn kim loại sắt.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Tính chất hóa học của kim loại
Giải chi tiết:
(a) đúng
(b) đúng
(c) đúng, Hg + S → HgS↓
(d) đúng
(e) sai, tính khử của Fe mạnh hơn Cu
Vậy có 4 phát biểu đúng.
Câu 30:
Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch riêng biệt sau: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào quy tắc alpha.
=> m A + n Bm+ → m An+ + n B
Giải chi tiết:
Fe phản ứng với 3 dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3
PTHH:
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Câu 31:
Cho 3,36 gam Fe vào 300 ml dung dịch chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Viết và tính theo PTHH.
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Giải chi tiết:
nFe = 3,36 : 56 = 0,06 mol; nAgNO3 = 0,3.0,1 = 0,03 mol; nCu(NO3)2 = 0,3.0,5 = 0,15 mol
Thứ tự phản ứng:
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Mol 0,015/0,045 ← 0,03 → 0,03 (mol)
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Mol 0,045 → 0,045 (mol)
Chất rắn gồm 0,03 mol Ag và 0,045 mol Cu
=> mrắn = 0,03.108 + 0,045.64 = 6,12 gam
Câu 32:
Cho 1,5 gam X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Mg trong X là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Bảo toàn electron.
Giải chi tiết:
Đặt số mol của Al và Mg lần lượt là x, y (mol)
+ Bảo toàn e: 3nAl + 2nMg = 2nH2 => 3x + 2y = 2.(1,68/22,4) (1)
+ m hh = 27x + 24y = 1,5 (2)
Giải hệ (1) và (2) => x = 0,033; y = 0,025
=> mMg = 0,025.24 = 0,6 gam
Câu 33:
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozo còn có tên gọi khác là đường nho.
(b) Fructozo và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Saccarozo và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác.
(d) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
(e) Xenlulozo và saccarozo đều thuộc loại đisaccarit.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
Phương pháp giải:
Lý thuyết về cacbohidrat.
Giải chi tiết:
(a) đúng
(b) đúng
(c) sai, saccarozo và tinh bột đều bị thủy phân trong MT axit
(d) đúng, phản ứng của quá trình quang hợp: 6CO2 + 5H2O C6H10O5 + 6O2
(e) sai vì xenlulozo là polisaccarit, saccarozo là đisaccarit
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 34:
Đáp án D
nGly-Ala-Val = 14,7/(75+89+117-18.2) = 0,06 mol
nHCl = 0,2 mol; nNaOH = 0,5 mol
Tổng hợp cả quá trình:
Gly-Ala-Val + 3NaOH → GlyNa + AlaNa + ValNa + H2O
Mol 0,06 → 0,18 → 0,06 → 0,06 → 0,06
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Mol 0,2 ← 0,2
Chất rắn gồm: 0,06 mol mỗi chất Gly-Na, Ala-Na, Val-Na; 0,2 mol NaCl; 0,12 mol NaOH
=> mrắn = 0,06.(97 + 111 + 139) + 0,2.58,5 + 0,12.40 = 37,32 gam
Câu 35:
Đốt cháy 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 36,2 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
Đáp án D
Phương pháp giải:
Bảo toàn khối lượng.
Giải chi tiết:
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mKL + mCl2 => mCl2 = m muối - mKL = 36,2 - 7,8 = 28,4 gam
=> nCl2 = 28,4 : 71 = 0,4 mol => VCl2 = 0,4.22,4 = 8,96 lít
Câu 36:
Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este 2 chức Y (đều mạch hở, có cùng số liên kết π, MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 8,36 gam E cần vừa đủ 0,43 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 8,36 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,04 gam muối và hỗn hợp F chứa 2 ancol đơn chức (không có CH3OH). Từ lượng ancol F trên có thể điều chế tối đa 4,42 gam hỗn hợp ete. Phần trăm khối lượng của X trong E là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Bảo toàn khối lượng, Bảo toàn nguyên tố
Giải chi tiết:
Do sau phản ứng thu được 2 ancol đơn chức => Y là este hai chức tạo bởi axit hai chức và ancol đơn chức.
Đặt nNaOH = e (mol) => nF = e (mol)
Tách H2O của F tạo ete => nH2O = 0,5nF = 0,5e (mol)
Bảo toàn khối lượng: mF = mH2O + mEte = 9e + 4,42 (g)
Bảo toàn khối lượng phản ứng xà phòng hóa:
mE + mNaOH = m muối + mF => 8,36 + 40e = 7,04 + 9e + 4,42 => e = 0,1
Đốt E: nCO2 = u ; nH2O = v
Bảo toàn khối lượng: 44u + 18v = 8,36 + 0,43.32
Bảo toàn O: 2u + v = 0,1.2 + 0,43.2
=> u = 0,38 ; v = 0,3
Đặt: Công thức của X là CnH2n+2-2kO2 (x mol)
Công thức của Y là CmH2m+2-2kO4 (y mol)
Áp dụng công thức:
Mà hỗn hợp là este đơn chức và hai chức nên: 0,5nNaOH < nE < nNaOH
=>
=> nE = 0,08 mol
Ta có hệ:
BTNT "C": nCO2 = 0,06n + 0,02m = 0,38 => 3n + m = 19
Do không tạo ancol CH3OH nên n ≥ 4 và m ≥ 6
=> m = 7; n = 4
Vậy CTCT phù hợp của X, Y là:
X: HCOO-CH2-CH=CH2
Y: CH2(COOC2H5)2
%mX = 0,06.86 : 8,36 = 61,72%
Câu 37:
Hợp chất X là C6H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(a) X + 2NaOH X1 + 2X2 (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) X2 + O2 CH3COOH + H2O (d) X3 + 2CH3OH X4 + 2H2O (xt H2SO4 đặc, to)
Phân tử khối của X4 là
Đáp án D
Phương pháp giải:
Tính chất hóa học các chất hữu cơ
Giải chi tiết:
(c) X2 + O2 CH3COOH + H2O
=> X2: C2H5OH
(a) X + 2NaOH X1 + 2X2
=> X: (COOC2H5)2 ; X1: NaOOC-COONa
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
=> X3: HOOC-COOH
(d) X3 + 2CH3OH X4 + 2H2O (xt H2SO4)
=> X4: (COOCH3)2
=> MX4 = 118
Câu 38:
Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04g H2O và 3,584 lít CO2 (đktc). Tên gọi của X là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Este no, đơn chức, mạch hở đốt cháy hoàn toàn => nCO2 = nH2O
Amin no, đơn chức, mạch hở đốt cháy hoàn toàn => nH2O - nCO2 = 1,5nAmin
Giải chi tiết:
nCO2 = 3,584: 22,4 = 0,16 ; nH2O = 0,28
=> nH2O - nCO2 = 1,5nAmin => nAmin = 0,08 mol
=> nM > 0,08
=> Số C tb < 0,16 : 0,08 = 2
=> Amin nhỏ hơn phải là CH3NH2 (Vì este ít nhất phải có 2C)
Câu 39:
Hòa tan hoàn toàn 5,76 gam Mg trong 300 ml dung dịch HNO3 loãng, nóng, dư (lượng axit ban đầu đã lấy dư 10% so với lượng cần cho phản ứng), thu được dung dịch X và 0,896 lít một chất khí Y duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 37,12 gam chất rắn khan. Nồng độ mol/lít của HNO3 trong dung dịch ban đầu là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Bài toán kim loại tan hết trong HNO3
=> Công thức giải nhanh: nHNO3 = 2nNO2 + 4nNO + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4NO3
Giải chi tiết:
nMg = 5,76: 24 = 0,24 mol = nMg(NO3)2
mrắn = mMg(NO3)2 + mNH4NO3(nếu có)
=> nNH4NO3 = 0,02 mol
nkhí = 0,896 : 22,4 = 0,04 mol
Bảo toàn e: 2nMg = x.nkhí + 8nNH4 => x = 8 (N2O)
nHNO3 pứ = 10nN2O + 10n NH4NO3 = 0,6 mol
Do lượng đã lấy dư 10% so với lượng cần phản ứng nên ta có: nHNO3 bđ = 0,6 + 0,6.10% = 0,66 mol
=> CM(HNO3) = 0,66 : 0,3 = 2,2 M
Câu 40:
Cho 15,7 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1,0M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Bảo toàn khối lượng
Giải chi tiết:
nKOH = 0,2.1 = 0,2 mol
TQ: NH2RCOOH + KOH → NH2RCOOK + H2O
Mol 0,2 → 0,2
Bảo toàn khối lượng: maa + mKOH = mmuối + mH2O
=> m = 15,7 + 56.0,2 – 18.0,2 = 23,3 gam