Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 3)

  • 2457 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Chất có công thức phân tử nào sau đây là đồng đẳng của metan?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Chất là đồng đẳng của metan: C3H8.


Câu 3:

Hiện tượng thí nghiệm nào sau đây KHÔNG đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Etan không phản ứng với dung dịch brom.


Câu 4:

Một ankan X có tỉ khối hơi so với khí oxi bằng 2,25. Khi X phản ứng với Cl2 (chiếu sáng) có thể tạo ra 4 dẫn xuất monoclo. Ankan X là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Có MX = 2,25.32 = 72

Khi X phản ứng với Cl2 (chiếu sáng) có thể tạo ra 4 dẫn xuất monoclo

Vậy ankan X là isopentan.

CH3C|HCH2CH3+Cl21:1as          CH3 HCl + CH3C|HCH2CH2Cl                      CH3  

                                                                       (1-clo-3-metyl butan)

CH3C|HCH2CH3+Cl21:1as          CH3 HCl + CH3C|HCHClCH3                       CH3

                                                                         (2-clo-3-metyl butan)

CH3C|HCH2CH3+Cl21:1as          CH3 HCl + CH3C|ClCH2CH3                      CH3 
                                                                            (2-clo-2-metyl butan)
CH3C|HCH2CH3+Cl21:1as          CH3 HCl+C|H2C|HCH2CH3          Cl        CH3  
                                                                            (1-clo-2-metyl butan)

Câu 5:

Trong phòng thí nghiệm, metan được điều chế bằng cách:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong phòng thí nghiệm, metan được điều chế bằng cách: Nung CH3COONa với hỗn hợp vôi tôi xút.

CH3COONa + NaOH CaO,to CH4 + Na2CO3


Câu 6:

Xăng, dầu là hỗn hợp của rất nhiều hiđrocacbon, trong đó có các ankan. Khi gặp các đám cháy gây ra bởi xăng, dầu chúng ta KHÔNG NÊN sử dụng cách nào sau đây để dập lửa?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Chúng ta không nên sử dụng cách sau đây để dập lửa: Dùng nước phun vào đám cháy.

Do khối lượng riêng của xăng dầu nhẹ hơn nước nên nếu dùng nước để dập thì do tỉ trọng nhẹ hơn nước, xăng dầu nổi lên trên mặt nước khiến diện tích đám cháy càng lan rộng.


Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 1,68 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Công thức phân tử của A là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số mol của CO2 là: nCO2=1,6822,4 = 0,075 mol = nC

Số mol của H2O là: nH2O=1,818 = 0,1 mol

nH2O>nCO2 nên A là ankan

Suy ra nA = 0,1 – 0,075 = 0,025 mol

Giả sử công thức phân thử của A là CnH2n+2 (n 1, nguyên)

Suy ra nA=nCnA=0,0750,025 = 3

Vậy A là C3H8


Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng khí gas (có thành phần là propan và butan) cần 4,75 mol O2 và sinh ra 66,6 gam H2O. Tính thể tích khí CO2 thải ra môi trường (đktc)?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cách 1:

Số mol H2O là: nH2O=66,618 = 3,7 mol

C3H8+5O23CO2+4H2O  x           5x          3x      4x      mol  

2C4H10+13O28CO2+10H2Oy                6,5y         4y       5y         mol

Suy ra 5x + 6,5y = 4,75 (1) và 4x + 5y = 3,7 (2)

Từ (1) và (2) suy ra x = 0,3; y = 0,5

Suy ra nCO2 = 0,9 + 2 = 2,9 mol

Vậy = 2,9.22,4 = 64,96 lít

Cách 2:

Bảo toàn O có :

nCO2=nO212.nH2O=4,7512.3,7=2,9molVCO2=2,9.22,4=64,96lit 


Câu 9:

Cho propan phản ứng với Cl2 (chiếu sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra sản phẩm chính là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B           

CH3-CH2-CH3 + Cl2 askt CH3-CHCl-CH3 (2-clopropan) + HCl 


Câu 10:

Định nghĩa nào sau đây KHÔNG chính xác?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Sửa: Hiđrocacbon no là hiđrocacbon trong phân tử chỉ có liên kết đơn


Câu 11:

Thực hiện phản ứng tách hoàn toàn m gam C4H10 với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp M gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H6 (trong đó C4H6 chiếm 10% về thể tích). Dẫn hỗn hợp M trên qua dung dịch Br2 dư thấy có tối đa 17,6 gam Br2 tham gia phản ứng. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

C4H10 → CH4 + C3H6

C4H10 → C2H6 + C2H4

C4H10 → H2 + C4H8

C4H10 → 2H2 + C4H6

nC3H6+nC2H4+nC4H8=xnC4H6=y

Suy ra nBr2=x+2y=0,11; nC4H6=y=10%(2x+3y) 

Suy ra x = 0,07; y = 0,02

Suy ra nC4H10=x+y = 0,09 suy ra m = 5,22 gam.


Câu 12:

Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo anken tương ứng với công thức phân tử C4H8?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C           

Có 3 đồng phân cấu tạo anken tương ứng với công thức phân tử C4H8

CH2=CH-CH2-CH3

CH3-CH=CH-CH

CH2=C|CH3           CH3 


Câu 13:

Anken X có công thức cấu tạo:
CH3 C|H  CH = CH2             CH3 

Tên của X theo danh pháp thay thế là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Tên của X theo danh pháp thay thế là 3-metylbut-1-en.


Câu 14:

Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng anken là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng anken là CnH2n (n ≥ 2).

Câu 15:

Phản ứng nào sau đây KHÔNG tạo ra sản phẩm là etilen?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phản ứng không tạo ra sản phẩm là etilen là: Thủy phân canxi cacbua CaC2.

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2


Câu 17:

Dẫn hỗn hợp khí X gồm etan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 9,8 gam và thoát ra 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm thể tích của etan trong hỗn hợp X là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Khối lượng bình brom tăng = khối lượng etilen = 9,8

Suy ra netilen = 9,828 = 0,35 mol

Khí thoát ra là C2H6 không phản ứng: 0,45 mol

Vậy %C2H6 = 0,450,45+0,35.100% = 56,25%.


Câu 18:

Đốt cháy m gam anken X thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Mặt khác, m gam X phản ứng vừa đủ với 4,0 gam Br2 trong dung dịch. Biết rằng khi cho X tác dụng với HCl có thể tạo ra hai dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau. Anken X có thể là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Số mol CO2 là: nCO2=2,2422,4=0,1 mol

Số mol Br2 là: nBr2=4160=0,025 mol

Phương trình phản ứng:

CnH2n+3n2O2nCO2+nH2O0,1n                         0,1                     mol 

CnH2n+Br2CnH2nBr20,025     0,025                     mol 

Do X tác dụng với HCl có thể tạo ra hai dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau nên X là But-1-en hoặc 2-metylpropen

CH2=CH-CH2-CH3 + HCl →  [CH2ClCH2CH2CH3CH3CHClCH2CH3 

        (But-1-en)

CH2=C|CH3 + HCl            CH3   [CH2ClC|HCH3              CH3               ClCH3C||CH3           CH3

  (2-metylpropen)


Câu 19:

Trùng hợp chất nào sau đây có thể tạo ra cao su buna?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

nCH2=CH-CH=CH2 Na,to (-CH2-CH=CH-CH2-)n

(buta-1,3-đien)                               (cao su buna)


Câu 20:

Cho 1 mol butađien phản ứng với dung dịch Br2 dư. Số mol Br2 tối đa phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C           

1 mol buta-1,3-đien có thể phản ứng tối đa với 2 mol Br2 vì buta-1,3-đien có 2 nối đôi nên sẽ cộng được với 2 phân tử Br2, nói cách khác tỉ lệ phản ứng là 1 : 2


Câu 21:

Số liên kết s và số liên kết p có trong một phân tử axetilen (CH º CH) lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số liên kết s và số liên kết p có trong một phân tử axetilen (CH º CH) lần lượt là 3 và 2.


Câu 22:

Cho phản ứng (xúc tác HgSO4, đun nóng): C2H2 + H2O → X. Chất X là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

C2H2 + H2O Hg2+,to CH3CHO.


Câu 23:

Dẫn từ từ khí axetilen qua dung dịch AgNO3/NH3, hiện tượng quan sát được là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dẫn từ từ khí axetilen qua dung dịch AgNO3/NH3, hiện tượng quan sát được là: Có kết tủa màu vàng nhạt.

C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO


Câu 24:

Cho 27,2 gam một ankin X phản ứng hoàn toàn với Br2 dư trong dung dịch, thu được một chất hữu cơ Y có khối lượng 244,8 gam. Ankin X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mX + mBr2 = mY

Suy ra = 244,8 – 27,2 = 217,6 gam

Suy ra nBr2=217,6160 = 1,36 mol

Gọi công thức tổng quát của X là: CnH2n-2

Phương trình phản ứng:

CnH2n2+2Br2CnH2n2Br40,68            1,36                           mol

Suy ra mX = 0,68.(14n – 2) = 27,2 suy ra n = 3

Vậy ankin X là C3H4


Câu 25:

Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2; 0,15 mol C3H6 ; 0,2 mol C4H10 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với bột Ni xúc tác một thời gian được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình chứa nước vôi trong dư. Sau khi kết thúc phản ứng, khối lượng của bình thay đổi so với ban đầu là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A           

Đốt cháy Y cũng chính là đốt cháy X

- Bảo toàn nguyên tố C:

nCO2=2nC2H2+3nC3H6+4nC4H10 = 2.0,1 + 3.0,15 + 4.0,2 = 1,45 mol

Suy ra mCO2 = 1,45.44 = 63,8 gam

- Bảo toàn nguyên tố H:

nH2O=nC2H2+3nC3H6+5nC4H10 = 0,1 + 3.0,15 + 5.0,2 = 1,55 mol

Suy ra mH2O = 1,55.18 = 27,9 gam

Do đốt cháy hoàn toàn Y rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình chứa nước vôi trong dư.

Nên khối lượng của bình tăng so với ban đầu là: m = 27,9 + 63,8 = 91,7 gam.


Câu 26:

Hỗn hợp khí X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với heli là 1,8 chứa trong bình kín với xúc tác Ni. Nung nóng bình một thời gian được hỗn hợp Y. Biết Y có tỉ khối so với heli bằng 2,143. Hiệu suất của phản ứng hidro hóa là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giả sử lấy 1 mol hỗn hợp X. Gọi nH2 = x mol; = y mol

Suy ra x + y = 1  (1)

MX¯=28x+2yx+y=1,8.4 = 7,2 (2)

Từ (1) và (2) suy ra x = 0,2; y = 0,8

Suy ra hiệu suất tính theo H2 

Áp dụng công thức MX¯MY¯=nYnX: suy ra nY=nX.MX¯MY¯=1.1,8.42,143.4 = 0,84

nH2 (phản ứng) = ngiảm = 1 – 0,84 = 0,16 mol

Vậy H = 0,160,2.100%  = 80%


Câu 27:

Hiđrocacbon nào sau đây có thể làm mất màu dung dịch KMnO4?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Hiđrocacbon có thể làm mất màu dung dịch KMnO4 là: Etilen.

3C2H4 + 4H2O+ 2KMnO4 → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH


Câu 28:

Cho 4 chất sau: metan, etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Có ba chất có thể làm nhạt màu dung dịch kali pemanganat là etilen, but-2-in và axetilen.


Câu 29:

Khí được ứng dụng trong đèn xì để hàn cắt kim loại là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Khí được ứng dụng trong đèn xì để hàn cắt kim loại là: Axetilen.

Câu 30:

Theo qui tắc Mac-cop-nhi-cop, khi cộng HBr vào propen CH3-CH=CH2 thì sản phẩm chính là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

CH3-CH=CH2 + HBr → CH3-CHBr-CH3.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương