Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 11)
-
2452 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: C
Có 2 liên kết đôi trong phân tử buta - 1,3 – đien
CH2=CH-CH=CH2
Câu 2:
Đáp án đúng là: A
Butan có công thức phân tử là C4H10.Câu 3:
Đáp án đúng là: D
Trùng hợp hiđrocacbon X, thu được polibutađien (cao su buna). Chất X là Buta-1,3-đien.
nCH2=CH-CH=CH2 (-CH2-CH=CH-CH2-)n
Câu 4:
Đáp án đúng là: B
Al4C3 + 12H2O → 3CH4 + 4Al(OH)3
Câu 5:
Đáp án đúng là: B
Anken là hidrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử có chứa số liên kết là: 1Câu 6:
Đáp án đúng là: C
Chất thuộc dẫn xuất hiđrocacbon là: C2H5Cl.Câu 7:
Đáp án đúng là: D
Ở điều kiện thường, chất ở trạng thái khí là: C3H8.Câu 8:
Đáp án đúng là: A
Chất không làm mất màu dung dịch thuốc tím KMnO4 là: Propan.Câu 9:
Đáp án đúng là: A
Công thức tổng quát của ankan là: CnH2n+2 với (n 1).Câu 10:
Đáp án đúng là: C
= 0 suy ra Ankan nên chỉ có liên kết đơn
Vậy C4H10 có 2 đồng phân.
CH3-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH3
Câu 11:
Đáp án đúng là: B
Chất chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử là: Propan (CH3-CH2-CH3).Câu 12:
Đáp án đúng là: A
C2H2 + H2O CH3CHOCâu 13:
Đáp án đúng là: D
Đồng phân là những chất có cùng công thức phân tử nhưng khác công thức cấu tạo.Câu 14:
Đáp án đúng là: C
Ankađien là hidrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử chứa 2 liên kết đôi.Câu 15:
Đáp án đúng là: D
Thuốc thử dùng để phân biệt etan và etilen là nước brom
+ Chất làm mất màu dd Br2 là Etilen (CH2=CH2)
CH2=CH2 + Br2 → Br-CH2-CH2-Br
+ Không làm mất màu dung dịch Br2 là etan.Câu 16:
Đáp án đúng là: D
Dung dịch bị mất màu tím và có kết tủa đen xuất hiện là MnO2
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2↓ + 2KOH
Câu 17:
Đáp án đúng là: A
Etilen có tên gọi khác là eten (C2H4)Câu 18:
Đáp án đúng là: A
Số liên kết trong phân tử CH C- CH là 2.Câu 19:
Đáp án đúng là: D
Chất là sản phẩm chính khi hiđrat hóa but - 1- en là: CH3CH2CH(OH)CH3.
CH2=CH–CH2–CH3 + H2O CH3CH2CH(OH)CH3.
Câu 20:
Đáp án đúng là: D
Phản ứng đốt cháy: CnH2n-2 + O2 → nCO2 + (n - 1)H2O
Suy ra > hay b > c.
Câu 21:
Đáp án đúng là: C
CH2=CH−CH=CH2 + Br2 CH2 = CH - CHBr -CH2Br.Câu 22:
Đáp án đúng là: A
Trong các chất đã cho, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là Butan ( -1°C).Câu 23:
Đáp án đúng là: B
Có 2 cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H7Cl
CH3-CH2-CH2-Cl
CH3-CHCl-CH3Câu 24:
Đáp án đúng là: B
Chất làm mất màu dung dịch brom là: but-1-en.
CH2=CH–CH2– CH3 + Br2 → CH2Br–CH2Br–CH2 - CH3
Câu 25:
Đáp án đúng là: B
Công thức chung của ankan là CnH2n+2
Mà MX = 22.2 = 44 suy ra 14n + 2 = 44 suy ra n = 3
Vậy X có CTPT là C3H8.Câu 26:
Đáp án đúng là: C
CH3 -CH2-CH3 + Cl2 CH3 -CH2 -CH2Cl + HCl
CH3 -CH2-CH3 + Cl2 CH3-CHCl-CH3 + HCl
Câu 27:
Đáp án đúng là: B
Suy ra m = 0,2.240 = 48,0 gam.
Câu 28:
Đáp án đúng là: C
Các ankan không tham gia loại phản ứng phản ứng cộng.Câu 29:
a/ CH4 + Cl2 (as, tỉ lệ 1:1) →
b/ CH2=CH2 + Br2 →
c/ CH2=CH-Cl → PVC
d/ CH3 - C = CH + H2O →a/ CH4 + Cl2 (as, tỉ lệ 1:1) → CH3Cl + HCl
b/ CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
c/ nCH2=CH-Cl → (-CH2-CHCl-)n
d/ CH3 - C CH + H2O CH3-CO-CH3
Câu 30:
Anken X (là chất khí ở điều kiện thường) là một loại hooc-môn (hormone) của thực vật, kích thích quá trình phát triển của một số loại quả.
a) Hãy cho biết tên gọi của chất X?
b) Để thúc đẩy các quả xanh chín nhanh hơn, người ta thường để cho một vài quả chín vào chung với các quả xanh. Theo bạn, phương pháp này có hiệu quả hay không? Vì sao?Anken X (là chất khí ở điều kiện thường) là một loại hooc-môn của thực vật, kích thích quá trình phát triển của một số loại quả.
a) X là etilen: C2H4
b) Các loại trái cây đặc biệt là táo, chuối khi chín thường tỏa ra C2H4- một loại khí giúp thúc đẩy quá trình chín của hoa quả. Vì vậy đặt những quả còn xanh bên cạnh quả đã chín giúp các quả xanh mau chín hơn.
Câu 31:
- Dẫn lần lượt từng khí vào lượng dư dung dịch nước vôi trong.
+ Xuất hiện kết tủa trắng đó là khí CO2:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
+ Còn lại không hiện tượng là C4H10, C3H6, C2H2 (nhóm I)
- Cho AgNO3/NH3 phản ứng với lần lượt từng khí ở nhóm I.
+ Xuất hiện kết tủa vàng là C2H2
Phương trình phản ứng:
CH CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC CAg↓ + 2NH4NO3
+ Không hiện tượng là C4H10, C3H6
- Dùng dung dịch brom để nhận biết hai chất còn lại C4H10, C3H6
+ Nếu mất màu dung dịch brom thì chất đó là C3H6
Phương trình phản ứng:
C3H6 + Br2 → C3H6Br2
+ Còn lại là C4H10, không hiện tượng.
Câu 32:
Đốt cháy Y tương đương đốt cháy X.
Bảo toàn nguyên tố C ta có: nC = = 0,2.3 + 0,3.3 + 0,2 = 1,7 mol
Bảo toàn nguyên tố H ta có: = 0,2.2 + 0,3.3 + 0,2.2 + 0,6 = 2,3 mol
Vậy khối lượng CO2 và H2O thu được là:
= 1,7.44 + 2,3.18 = 116,2 gam.