Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 4)
-
2456 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: D
Caosu buna được tạo thành bằng phản ứng trùng hợp butađien.
nCH2=CH-CH=CH2 (-CH2-CH=CH-CH2-)nCâu 2:
Đáp án đúng là: A
Anken có công thức tổng quát là: CnH2n với (n ≥ 2).Câu 4:
Đáp án đúng là: A
Chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng ankan là: CH4.Câu 5:
Đáp án đúng là: C
CH2=CH2 + H2O CH3CH2OH.Câu 6:
Đáp án đúng là: D
suy ra chất đó là ankin (hoặc ankađien) CnH2n-2
Suy ra chất cần tìm là: C4H6.
C4H6 + O2 → 4CO2 + 3H2OCâu 7:
Đáp án đúng là: C
Ankan có khả năng tham gia phản ứng thế với halogen.
CnH2n+2 + xX2 → CnH2n+2-xXx + xHXCâu 8:
Đáp án đúng là: A
Số liên kết π trong phân tử CH3-C≡CH là: 2.
Chú ý: Liên kết ba gồm 2 liên kết π và 1 liên kết σ.Câu 9:
Đáp án đúng là: C
C4H10 có 2 đồng phân mạch cacbon:
CH3 – CH2 – CH2 – CH3
Chú ý: Các ankan từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon.
Câu 10:
Etilen có công thức phân tử là
Đáp án đúng là: D
Etilen có công thức phân tử là: C2H4.
Câu 11:
Đáp án đúng là: A
Công thức phân tử của butađien là: C4H6.
(Chú ý: butađien là ankađien có công thức cấu tạo: CH2 = CH – CH = CH2)Câu 12:
Đáp án đúng là: D
Ý A sai vì CH4 là chất khí ở điều kiện thường.
Ý B sai vì C3H8 không tan trong nước.
Ý C sai vì C2H6 là chất khí.
Phát biểu đúng: C5H12 không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
Câu 13:
Đáp án đúng là: D
Bảo toàn nguyên tố O ta có:
= 0,1 mol
Vậy = 0,1.22,4 = 2,24 lít.Câu 14:
Đáp án đúng là: B
- Công thức phân tử: C4H6.
- Công thức cấu tạo: CH2=CH-CH=CH2
Suy ra có 2 liên kết đôi trong phân tử butađien.Câu 15:
Đáp án đúng là: C
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,3 mol
Vậy = 0,3.240 = 72 gam.
Câu 16:
Đáp án đúng là: A
Đồng đẳng của but – 1 – en là propen (C3H6).
Chú ý : But – 2 – en và but – 1 – en là đồng phân của nhau.Câu 17:
Đáp án đúng là: D
Hiđrocacbon mạch hở chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử là C3H8.
Câu 18:
Đáp án đúng là: A
Phân tử etan là: C2H6
Số nguyên tử hiđro trong phân tử etan là: 6.Câu 19:
Đáp án đúng là: B
C4H10 có 2 đồng phân:
CH3 – CH2 – CH2 – CH3
Câu 20:
Đáp án đúng là: D
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2.Câu 21:
Đáp án đúng là: B
Trong phòng thí nghiệm, CH4 được điều chế trực tiếp từ CH3COONa.
CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3Câu 22:
Đáp án đúng là: C
Gọi công thức tổng quát của X là: CxHy
Có x : y = 3 : 8
Vậy công thức phân tử của X là: C3H8
Câu 23:
Đáp án đúng là: D
nCH2=CH2 (-CH2-CH2-)n
Câu 24:
Khi cho khí axetilen đi qua xúc tác C hoạt tính ở 600oC, xảy ra phản ứng trimehóa axetilen. Sản phẩm của phản ứng này là chất nào trong các chất sau đây?
Đáp án đúng là: D
3C2H2 C6H6.Câu 25:
Đáp án đúng là: D
Những chất nào có liên kết kém bền trong phân tử có khả năng làm mất màu dung dịch Br2.
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br=CH2BrCâu 26:
Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
Đáp án đúng là: A
Hợp chất hữu cơ là: C2H6O.
Chú ý: Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO; CO2; cacbua, xianua, muối cacbonat …Câu 27:
Đáp án đúng là: D
Số mol C2H5OH là: = 0,08 mol
Phương trình phản ứng:
Mà H = 75% suy ra netilen = 0,08.75% = 0,06 mol
Vậy thể tích khí etilen thoát ra ở đktc là:
Vetilen = 0,06.22,4 = 1,344 lít.Câu 28:
Đáp án đúng là: C
Etin có tên gọi khác là: axetilen (C2H2)Câu 29:
Hoàn thành các phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng?
a) CH3-CH=CH2 + H2O → sản phẩm chính
b) CH2=C(CH3)-CH=CH2 → caosu isopren
c) CH≡C-CH3 + AgNO3 + NH3 →
d) CH3-CH2-CH3 + Cl2 sản phẩm chính.a) CH3-CH=CH2 + H2O →
b) CH2=C(CH3)-CH=CH2 (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n.
c) CH≡C-CH3 + AgNO3 + NH3→ AgC ≡ C-CH3↓ + NH4NO3
d) CH3-CH2-CH3 + Cl2 CH3- CHCl – CH3 + HClCâu 30:
Số mol CO2 là: = 0,04 mol
Số mol H2O là: = 0,055 mol
Suy ra nankan = 0,055 – 0,04 = 0,015 mol
Số C trung bình = = 2,67
Vì 2 ankan liên tiếp suy ra 2 ankan là C2H6 và C3H8Câu 31:
Có nA = = 0,2 mol =
Cho hỗn hợp qua bình brom thì chỉ có etilen phản ứng
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Khối lượng bình tăng do etilen phản ứng bị giữ lại.
Suy ra metilen = 4,2 gam → netilen == 0,15 mol
→ = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol
Vậy = 34,375%
Suy ra = 100% - 34,375% = 65,625%Câu 32:
Số mol C3H8 là: mol
C3H8 → C2H4 + CH4
C3H8 → C3H6 + H2
Có nanken = = 0,1 mol = số mol C3H8 phản ứng.
Vậy H = = 40%