IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 7)

  • 2536 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ankan là các hiđrocacbon
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ankan là các hiđrocacbon no, mạch hở.

Câu 2:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H8. Tên gọi của X là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H8. Tên gọi của X là propan.

Câu 3:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại trạng thái lỏng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ở điều kiện thường, chất tồn tại trạng thái lỏng là: C5H12.

Chú ý: Ankan có từ 5C trở lên là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường.

Câu 4:

Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A                  

Trong các chất đã cho, chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là: Etan (-89oC)

Chú ý: Nhiệt độ sôi của ankan tăng theo chiều tăng của phân tử khối.

Câu 5:

Cho phản ứng: CH3COONa (r) + NaOH (r) CaO,to X (k) + Na2CO3. Khí X là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A                  

CH3COONa (r) + NaOH (r) CaO,to  CH4(k) + Na2CO3

Câu 6:

Hai chất 2-metylpropan và butan khác nhau về:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Hai chất 2-metylpropan và butan khác nhau về: Công thức cấu tạo.         

+ 2-metylpropan: CH3CHCH3          CH3

+ butan: CH3-CH2-CH2-CH3

Hai chất này cùng có công thức phân tử là C4H10


Câu 7:

Số liên kết xich ma (s) trong một phân tử butan:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cách 1:

+ Phân tử C4H10 chỉ chứa liên kết đơn, mà mỗi liên kết đơn chứa 1σ, như vậy trong phân tử C4H10 có chứa 3σ của C-C và 10σ của C-H

+ Vậy C4H10 có tổng cộng 13 liên kết σ.

Cách 2:

Áp dụng công thức:

Số liên kết σ = số C + số H – 1 = 4 + 10 – 1 = 13.

Câu 8:

Ankan X có công thức như sau: CH3-CH(C2H5)-CH2-CH(CH3)2. Tên gọi của X là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ankan X có công thức như sau: CH3-CH(C2H5)-CH2-CH(CH3)2. Tên gọi của X là:  (ảnh 1)

Tên gọi của X là: 2,4-đimetylhexan.


Câu 9:

Cho isobutan tác dụng với Cl2 (có chiếu sáng). Số dẫn xuất monoclo tối đa thu được là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A                  

Cho isobutan tác dụng với Cl2 (có chiếu sáng). Số dẫn xuất monoclo tối đa thu được là: 2.

CH3-CH(CH3)-CH3 + Cl2 as CH2Cl- CH(CH3)-CH3 + HCl

CH3-CH(CH3)-CH3 + Cl2  as  CH3-CCl(CH3)-CH3 + HCl

Câu 10:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm propan và butan thu được hỗn hợp CO2 và H2O với tỉ lệ thể tích tương ứng là 25 : 32. Thành phần phần trăm theo số mol của butan trong hỗn hợp là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

C3H8 + 5O2 to  3CO2 + 4H2O (1)

2C4H10 + 13O2 to 8CO2 + 10H2O (2)

Gọi x, y lần lượt là số mol của C3H8 và C4H10

Theo phương trình phản ứng (1) và (2) ta có

nCO2 = 3x + 4y, = 4x + 5y

nCO2nH2O=2532  suy ra 3x+4y4x+5y=2532  suy ra xy=34 suy ra x = 3; y = 4

Vậy thành phần phần trăm theo số mol của butan trong hỗn hợp là:

44+3.100%= 57,14%.


Câu 11:

Công thức phân tử chung của các anken là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Công thức phân tử chung của các anken là CnH2n (n ≥ 2).

Câu 12:

Propen có tên gọi khác là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Propen có tên gọi khác là propilen.    

Công thức cấu tạo: CH2 = CH – CH3.

Câu 13:

Nhóm CH2=CH– có tên là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nhóm CH2=CH– có tên là vinyl.

Câu 14:

Etilen làm mất màu dung dịch KMnO4 thuộc loại phản ứng
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Etilen làm mất màu dung dịch KMnO4 thuộc loại phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

Câu 15:

Trong phòng thí nghiệm, etilen được điều chế bằng cách
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong phòng thí nghiệm, etilen được điều chế bằng cách đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170oC.          

C2H5OH 170oC,H2SO4  C2H4 + H2O

Câu 16:

Cho các chất sau:

CH3–CH=CH2; CH3–CH=C(CH3)2; C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5;

C2H5–C(CH3)=C(CH3)–CH3; C2H5-CH=C(C2H5)CH3.

Số chất có đồng phân hình học là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số chất có đồng phân hình học là: 2.

C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5, C2H5-CH=C(C2H5)CH3.

Câu 17:

Cho 2-metylpropen cộng hợp HCl có thể tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm hữu cơ?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cho 2-metylpropen cộng hợp HCl có thể tạo ra tối đa 2 sản phẩm hữu cơ

CH3C=CH2+HClCH3CHCH2Cl          CH3                                   CH3CH3C=CH2+HClCH3CClCH3          CH3                                   CH3


Câu 18:

Thí nghiệm điều chế khí etilen được thực hiện như hình vẽ:
Thí nghiệm điều chế khí etilen được thực hiện như hình vẽ:  (ảnh 1)
Chọn câu sai.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Câu sai: Khí (Y) tạo kết tủa vàng nhạt với dung dịch AgNO3/NH3 dư.

Do khí Y là C2H4 nên không tạo kết tủa vàng nhạt với dung dịch AgNO3/NH3 dư.

Câu 19:

Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của anken là sai?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phát biểu về tính chất vật lí của anken sai là: Tan nhiều trong nước và trong dầu mỡ.

Sửa lại: Anken hầu như không tan trong nước, hòa tan tốt trong dầu mỡ.

Câu 20:

Hiđro hóa hoàn toàn một mẫu olefin thì hết 291,2 ml H2 (đktc) và thu được một ankan phân nhánh. Cũng lượng olefin đó khi tác dụng với brom thì tạo thành 2,99g dẫn xuất đibrom. Giả thiết hiệu suất các phản ứng đạt 100%. Tên gọi của olefin trên là (Cho: C = 12; H = 1; Br = 80)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có: nolefin = nH2=291,21000.22,4=0,013 mol

ndẫn xuất = nolefin = 0,013 mol

MCnH2nBr2 =2,990,013= 230 suy ra n = 5 và thu được một ankan phân nhánh

Suy ra tên gọi của olefin trên là 2-metylbut-1-en (CH2=C(CH3)-CH2­­­-CH3).


Câu 21:

Hiđrocacbon mà trong phân tử có hai liên kết đôi C=C được gọi là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hiđrocacbon mà trong phân tử có hai liên kết đôi C=C được gọi là ankađien.

Câu 22:

Ankađien liên hợp là các ankađien có đặc điểm là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ankađien liên hợp là các ankađien có đặc điểm là hai liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn.

Câu 23:

Tên thông thường của propađien (CH2=C=CH2) là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tên thông thường của propađien (CH2=C=CH2) là anlen.

Câu 24:

Công thức cấu tạo thu gọn của buta-1,3-đien là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Công thức cấu tạo thu gọn của buta-1,3-đien là CH2=CH-CH=CH2.

Câu 25:

Phản ứng trùng hợp buta-1,3-đien được ứng dụng để điều chế
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Phản ứng trùng hợp buta-1,3-đien được ứng dụng để điều chế cao su buna.

nCH2=CH-CH=CH2 Na,to (-CH2-CH=CH-CH2-)n

Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn một ankađien liên hợp (X) cần 4,704 lít O2 (đktc) thu được 6,6 gam CO2. Số công thức cấu tạo của (X) là: (Cho: C = 12; H = 1; O = 16)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C                            

Gọi công thức phân tử của X là CnH2n-2

Số mol của O2 là: nO2=4,70422,4 = 0,21 mol

Phương trình phản ứng:

CnH2n2+3n12O2nCO2+(n1)H2O                      0,21          0,21.n.23n1                           mol

Từ phương trình phản ứng suy ra nCO2=0,42n3n1 mol

Suy ra 0,42n3n1 .44 = 6,6 → n = 5

Công thức của X là: C5H8

Số công thức cấu tạo của X là:

CH2=CH-CH=CH-CH3

CH2=CCH=CH2           CH3


Câu 27:

Trong phân tử axetilen, liên kết ba giữa 2 cacbon gồm
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong phân tử axetilen, liên kết ba giữa 2 cacbon gồm 2 liên kết pi (p) và 1 liên kết xich ma (s).


Câu 28:

Công thức phân tử của metyl axetilen là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Công thức phân tử của metyl axetilen là C3H4.

Câu 29:

Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa màu gì?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A         

Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa màu vàng nhạt.

C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 C2Ag2 ↓ + 2NH4NO3

Câu 30:

Trong phòng thí nghiệm, axetilen được điều chế từ
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trong phòng thí nghiệm, axetilen được điều chế từ CaC2.

CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

Câu 31:

Khi cháy, axetilen tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì oxi-axetilen để
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Khi cháy, axetilen tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì oxi-axetilen để hàn, cắt kim loại.

Câu 32:

Một ankin (X) có công thức phân tử là C5H8 không tạo kết tủa màu vàng nhạt với dung dịch AgNO3/NH3. Tên thông thường của (X) là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Một ankin (X) có công thức phân tử là C5H8 không tạo kết tủa màu vàng nhạt với dung dịch AgNO3/NH3. Tên thông thường của (X) là: etylmetylaxetilen.

CH3 – C ≡ C – CH2 – CH3.

Loại A vì sai cách gọi tên.

Câu 33:

Khi cho propin phản ứng với hidrobromua dư, tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được sản phẩm chính là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Khi cho propin phản ứng với Hidro bromua dư, tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được sản phẩm chính là CH3-CBr2-CH3.

Phương trình phản ứng:

CH C-CH3 + HBr xt,to CH2=CCH3          Br

CH2=CCH3          Br+ HBr xt,to CH3-CBr2-CH3


Câu 34:

Dẫn một lượng khí axetilen qua bình đựng 400 ml dung dịch AgNO3/NH3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2 gam kết tủa. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch AgNO3 (D = 1,0625 g/ml) đã dùng: (Cho: C = 12; H = 1; Ag = 108)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số mol C2Ag2 là: nC2Ag2=7,2240 = 0,03 mol

Phương trình phản ứng:

C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3  C2Ag2  + 2NH4NO3               0,06                              0,03                                   mol

Suy ra mAgNO3 = 0,06.170 = 10,2 gam

Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch AgNO3 là:

10,21,0625.400.100% = 2,4%


Câu 35:

Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng có khả năng tạo kết tủa vàng với dung dịch AgNO3 trong NH3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 65 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 30,1 gam. Công thức phân tử của 2 hidrocacbon là: (Cho: C = 12; H = 1; O = 16; Ca = 40)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có số mol kết tủa là: nCO2=nCaCO3=65100 = 0,65 mol

Suy ra mCO2 = 0,65.44 = 28,6 gam

Khối lượng dung dịch giảm 30,1 gam nên mdd giảm = mkết tủa – (mCO2+mH2O)

30,1 = 65 – (28,6 + mH2O ) mH2O = 6,3 gam

nH2O=6,318 = 0,35 mol

nCO2>nH2O và X có khả năng tạo kết tủa vàng với dung dịch AgNO3 trong NH3

Suy ra X có dạng CnH2n-2 (n 2) nX = 0,65 – 0,35 = 0,3 mol

C¯=nCO2nX=0,650,3 = 2,167

Vậy công thức phân tử của 2 hidrocacbon là: C2H2 và C3H4.

Câu 36:

Cho các chất: metan, propen, axetilen, vinylaxetilen và isopren. Trong các chất trên, số chất phản ứng được với H2 (Ni, to) là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong các chất trên, số chất phản ứng được với H2 (Ni, to) là: propen, axetilen vinylaxetilen và isopren.

Phương trình phản ứng:

CH2=CH-CH3 + H2 Ni,to CH3-CH2-CH3

CH CH + 2H2 Ni,to CH3-CH3

CH2=CH-C CH + 3H2 Ni,to CH3-CH2-CH2-CH3

CH2=C(CH3)-CH=CH2 + 2H2 Ni,to CH3-CH(CH3)-CH2-CH3

Câu 37:

Chọn phát biểu đúng:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ankan có đồng phân mạch cacbon.

Câu 38:

Cho chuỗi chuyển hóa sau:

CH41500oC,lam lanh nhanhXxt,toY+H2(Pb/PdCO3,to)Z

Biết X, Y, Z đều là hợp chất hữu cơ. Tên gọi của Z là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

2CH4 1500oC,lam lanh nhanh C2H2 + 3H2

2CH≡CH xt,toCH≡C-CH=CH2 

CH≡C-CH=CH2 + H2 (Pb/PdCO3,to) CH2=CH-CH=CH2


Câu 39:

Để phân biệt các khí C2H4, CH4, C2H2 chứa trong các lọ mất nhãn có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Để phân biệt các khí C2H4, CH4, C2H2 chứa trong các lọ mất nhãn có thể sử dụng thuốc thử dd AgNO3/NH3 dư, dd Br2.

+ Dùng dd AgNO3/NH3 nhận ra C2H2: tạo kết tủa màu vàng.

C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 ↓ + 2NH4NO3

+ Dùng dd Br2 nhận ra C2H4: dung dịch mất màu.

CH2=CH2 + Br2 → Br-CH2-CH2 –Br

+ Còn lại là CH4


Câu 40:

Đốt cháy hỗn hợp 0,04 mol hỗn hợp 1 anken và 1 ankin thu được 0,09 mol CO2 và 0,06 mol H2O. Công thức phân tử của anken và ankin là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Gọi công thức phân tử của anken là CnH2n (n 2)

Công thức phân tử của ankin là CmH2m-2 (m  2)

Ta có: nankin = nCO2nH2O = 0,09 – 0,06 = 0,03 mol

Suy ra nanken = 0,04 – 0,03 = 0,01 mol

Bảo toàn nguyên tố C:

nCO2=n.nC2H2n+m.nCmH2m2= n.0,01 + m.0,03 = 0,09

Suy ra n + 3m = 9
. Đốt cháy hỗn hợp 0,04 mol hỗn hợp 1 anken và 1 ankin thu được 0,09 mol CO2 (ảnh 1)
Suy ra anken là: C3H6, ankin là: C2H2

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương