Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa học 11 có đáp án (Mới nhất) (Đề 5)
-
2535 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: A
+ Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3 và muối cacbonat, cacbua kim loại như CaC2...)
+ Hợp chất hữu cơ là: CH3Cl, C6H5Br.Câu 2:
Đáp án đúng là: D
Có 3 ankin tương ứng với công thức phân tử C5H8 là:
CH≡C-CH2-CH2-CH3
CH≡C-CH(CH3)2
CH3-C≡C-CH2-CH3Câu 3:
Đáp án đúng là: A
Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm chứa Ca(OH)2 là có kết tủa trắng xuất hiện.
Dung dịch Ca(OH)2 có vai trò nhận biết sự có mặt CO2 (dung dịch Ca(OH)2 từ dung dịch trong suốt sang kết tửa màu trắng).
Phương trình phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2OCâu 4:
Đáp án đúng là: B
Ở điều kiện thường, chất ở trạng thái khí là: C2H6.
(Chú ý: các hiđrocacbon có từ 1 đến 4 cacbon là chất khí ở điều kiện thường).
Câu 5:
Đáp án đúng là: D
Chất được gọi là khí đất đèn là: C2H2.
Khí này được sinh ra khi cho đất đèn CaC2 tác dụng với nước.
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑Câu 6:
Đáp án đúng là: B
Đặt công thức tổng quát của 2 anken là
Phương trình phản ứng:
Vậy CTPT của hai anken là C2H4 và C3H6Câu 7:
Đáp án đúng là: B
Gọi công thức của ankan là CnH2n+2 (n1)
suy ra n = 1
Vậy công thức phân tử của X là CH4.Câu 8:
Đáp án đúng là: B
Phản ứng hoá học đặc trưng của ankan là phản ứng thế.Câu 9:
Đáp án đúng là: D
Propilen: C3H6
Số nguyên tử hiđro trong phân tử propilen là 6.Câu 10:
Đáp án đúng là: A
Chất không phản ứng được với AgNO3/NH3 là: but-2-in (CH3 – C ≡ C – CH3).
Chú ý: Chỉ các ank – 1 – in (các ankin có liên kết ba đầu mạch) mới tác dụng với AgNO3/ NH3 tạo kết tủa.Câu 11:
Đáp án đúng là: B
Chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là: etilen.
CH2=CH2 + Br2 → Br-CH2-CH2-BrCâu 12:
Đáp án đúng là: C
Hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử có hai liên kết đôi C=C được gọi là ankađien.Câu 13:
Đáp án đúng là: C
Công thức cấu tạo thu gọn của buta-1,3-đien là CH2=CH-CH=CH2.Câu 14:
Đáp án đúng là: B
Anken CH3-CH=CH-CH3 có tên là but-2-en.Câu 15:
Đáp án đúng là: C
Sản phẩm chính tạo thành từ phản ứng cộng brom vào buta-1,3-đien (tỉ lệ mol 1:1) ở nhiệt độ thấp (khoảng -80oC) là CH2Br-CHBr-CH=CH2.
CH2=CH−CH=CH2+ Br2 CH2Br-CHBr-CH=CH2Câu 16:
Đáp án đúng là: C
Chất thuộc cùng dãy đồng đẳng với etilen là: but -1- en (CH2=CH–CH2–CH3)Câu 17:
Đáp án đúng là: D
Số mol C2H2 là: = 0,15 mol
Phương trình phản ứng:
Suy ra = 0,15 mol → = 0,15.64 = 9,6 gam
Suy ra mthực tế = = 12 gam.Câu 18:
Đáp án đúng là: B
2-metylbutan có công thức cấu tạo là:
Nên có 4 vị trí tham gia phản ứng thế clo tạo tối đa 4 sản phẩm thế monoclo.
Câu 19:
Đáp án đúng là: D
Đặc điểm của hiđrocacbon no là: Chỉ có liên kết đơn.Câu 20:
Đáp án đúng là: A
Công thức đơn giản nhất là: CH2O.Câu 22:
Đáp án đúng là: A
Propan có công thức phân tử là C3H8.Câu 23:
Đáp án đúng là: A
Phản ứng hiđro hóa anken thuộc loại phản ứng phản ứng cộng.
CnH2n + H2 → CnH2n + 2
Câu 24:
Đáp án đúng là: D
Etilen cộng hợp HBr có thể tạo ra tối đa 1 sản phẩm hữu cơ
CH2=CH2 + HBr → CH2Br-CH3Câu 25:
Đáp án đúng là: B
Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở, có công thức chung là CnH2n+2 (n ≥ 1).Câu 26:
Đáp án đúng là: B
Dãy gồm các chất có nhiệt độ sôi tăng dần là 1, 2, 3, 4.
(Chú ý: nhiệt độ sôi của ankan tăng theo chiều tăng của phân tử khối).Câu 27:
Đáp án đúng là: B
Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là: (-CH2-CH2-)n.
nCH2=CH2 (-CH2-CH2-)n.Câu 28:
Đáp án đúng là: B
Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí CH4.
CH3COONa + NaOH CH4↑ + Na2CO3Câu 29:
CH4 C2H2 C2H6 C2H4 C2H4(OH)2
Phương trình hóa học:
(1) 2CH4 C2H2 + 3H2
(2) C2H2 + 2H2 C2H6
(3) C2H6 C2H4 + H2
(4) 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOHCâu 30:
Ta chọn nA = 1 mol, = 3,9 mol
Phương trình phản ứng:
Suy ra X là C2H4 suy ra Y là CxH2x (do 2 anken chưa biết có liên tiếp hay không).
Trong hỗn hợp A thì Y chiếm khoảng 25% đến 35% thể tích suy ra X chiếm 65% đến 75%
Khi = 1.65% = 0,65 suy ra = 1 – 0,65 = 0,35
= 0,65.2 + 0,35x = n = 2,6 → x = 3,7
Khi = 1.75% = 0,75 → = 1 – 0,75 = 0,25
= 0,75.2 + 0,25x = n = 2,6 → x = 4,4
Suy ra 3,7 < x < 4,4 → x = 4
Vậy Y là C4H8
Công thức của 2 anken là: C2H4 và C4H8
Câu 31:
Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,47 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon mạch hở (CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 9,52 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,28 mol O2, thu được CO2 và H2O. Tìm giá trị của a.
Bình Br2 dư hấp thụ các anken, quy đổi các anken thành CH2
Suy ra = 0,68 mol
đốt C4H10 ban đầu = đốt anken + đốt Y = 0,68.1,5 + 0,28 = 1,3 mol
Phản ứng đốt cháy butan:
C4H10 + 6,5O2 → 4CO2 + 5H2O
nY = nbutan ban đầu = = 0,2 mol
Suy ra = nanken = nX – nY = a = 0,47 – 0,2 = 0,27 mol
Câu 32:
Xác định CTCT thu gọn của X và Y trong mỗi trường hợp sau:
a) X + HCl → CH3-CHCl-CH2-CH3. Biết CTPT của X là C4H8 và X mạch hở.
b) Cho Y tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1:1 trong điều kiện chiếu sáng tạo được hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo của Y. Biết CTPT của Y là C5H12a) X+ HCl → CH3-CHCl-CH2-CH3
X là C4H8 và X mạch hở
Suy ra CH2=CH-CH2-CH3 + HCl → CH3-CHCl-CH2-CH3
- Phản ứng cộng HX vào anken bất đối tạo ra hỗn hợp 2 sản phẩm.
- Sản phẩm chính của phản ứng cộng được xác định theo quy tắc cộng Maccopnhicop: H cộng vào C ở liên kết đôi có nhiều H hơn còn X vào C có ít H hơn.
b) C5H12 có 3 đồng phân:
Có 3 vị trí thế Clo (1, 2, 3), vị trí C4 giống C2 và C5 giống C1
Có 4 vị trí thế Clo (1, 2, 3, 4), vị trí C5 giống C1
(CH3)3C – CH3: chỉ có 1 vị trí thế Clo vì 4 nhóm CH3 đều giống nhau
Vậy Y là CH3-CH2-CH2-CH2-CH3