Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 3)
-
2495 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án B
- Kim loại trong muối có tính khử yếu nhất sẽ bị đẩy ra trước ⇒ trong hỗn hợp chắc chắn có Ag ⇒ Loại đáp án A và D.
- Loại C do Zn hoạt động mạnh hơn Fe nên Zn phải hết trước.
⇒ Hỗn hợp hai kim loại là Cu và AgCâu 2:
Đáp án D
Thứ tự tính oxi hóa: Fe2+ < Cu2+ < Ag+ < Au3+.
⇒ Au3+ có tính oxi hóa mạnh nhất.
Câu 3:
Đáp án D
Đinh sắt quấn vài vòng dây đồng để nơi ẩm ướt sẽ bị ăn mòn điện hóa nên gỉ sét nhiều hơn. Trong đó:
Tại anot (-): Fe → Fe2+ + 2e
Tại catot (+): O2 + 2H2O + 4e → 4OH-
Ion Fe2+ tan vào dung dịch chất điện li có hòa tan khí O2. Tại đây, ion Fe2+ tiếp tục bị oxi hóa, dưới tác dụng của ion OH- tạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe2O3.nH2OCâu 4:
Đáp án D
Ban đầu xảy ra ăn mòn hóa học:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Nhỏ thêm dung dịch X là CuSO4 thỏa mãn điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa với hai điện cực là Zn và Cu cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
⇒ Thanh kẽm bị ăn mòn nhanh hơn.Câu 5:
Đáp án C
A. Đúng. Catot (-): Zn2+ + 2e → Zn.
B. Đúng. 2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2.
C. Không đúng. Vì H2 chỉ khử được kim loại hoạt động trung bình, yếu (kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học).
D. Đúng. Zn + Cu2+ → Zn2+ + CuCâu 6:
Đáp án A
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
B sai vì Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
C sai vì Li dùng để chế tạo hợp kim siêu nhẹ.
D sai vì NaOH được dùng để nấu xà phòngCâu 7:
Đáp án C
Chất được dùng để làm mềm tất cả các loại nước cứng là Na2CO3 và Na3PO4Câu 8:
Đáp án B
Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ):
Tại catot (-): Cu2+ + 2e → Cu
Tại anot (+): 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
Câu 9:
Đáp án A
NaNO3 + MgCl2 → không xảy ra phản ứng.
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O.
K2O + H2O → 2KOH.
AgNO3 + KCl → KNO3 + AgCl↓.
Câu 10:
Đáp án D
Phản ứng hóa học có thể xảy ra theo thứ tự sau:
3Mg + 2FeCl3 → 3MgCl2 + 2Fe (1)
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 (2)Trường hợp 1: Sau phản ứng Mg còn dư. Chỉ có phản ứng (1) khối lượng chất rắn thu được là Fe vào Mg dư.
⇒ mFe = 0,12.56 = 6,72g > 3,36 (loại).
Trường hợp 2: Xảy ra 2 phản ứng (1) và (2) (khi Mg hết FeCl3 còn sẽ tác dụng tiếp với Fe)
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 (2)
(mol)
Đặt nMg = a mol, nFe sau phản ứng (2) = = 0,06 mol
⇒ + 2. () = 0,12 ⇒ a = 0,12 mol
⇒ m = 0,12.24 = 2,88g.Câu 11:
Đáp án C
Na, Li, Ba, K, Sr, Ca tác dụng với nước ở điều kiện thườngCâu 12:
Đáp án A
Cặp chất có các ion không phản ứng với nhau sẽ cùng tồn tại trong dung dịch.
B. + OH- → + H2O
C. + 2H+ → CO2 + H2O
D. + Ca2+ → CaCO3.Câu 13:
Đáp án D
Phương trình ion thu gọn của phản ứng:
Cl- + Ag+ → AgCl↓
= 0,01 + 0,02 = 0,03 mol
= 0,03 mol
⇒ = 30 ml.
Câu 14:
Để thu được dung dịch NaOH 16% thì cần thêm bao nhiêu gam H2O vào 200 gam dung dịch NaOH 20%?
Đáp án A
Gọi khối lượng nước thêm vào a gam.
Khối lượng NaOH trong 200 gam dung dịch là: 200.20% = 40 gam.
Nồng độ NaOH sau khi thêm nước:
⇒ a = 50 gam
Câu 15:
Đáp án D
A. Sai vì Be không phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường.
B. Sai vì CO2 có thể phản ứng với Mg ở nhiệt độ cao, do vậy sẽ làm đám cháy to hơn:
2Mg + CO2 C + 2MgO.
C. Ca không thể đẩy Fe ra khỏi dung dịch muối vì Ca phản ứng với nước trong dung dịch.
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2.
D. Đúng.Câu 16:
Trong nhóm IIA của bảng tuần hoàn, đi từ Be đến Ba thì
(1) bán kính nguyên tử tăng dần
(2) tính kim loại tăng dần.
(3) nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(4) nhiệt độ sôi giảm dần.
(5) khối lượng riêng thay đổi không theo quy luật.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Đáp án B
Trong nhóm IIA của bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng điện tích hạt nhân bán kính nguyên tử tăng dần, tính kim loại của các nguyên tố mạnh dần đồng thời tính phi kim yếu dần.
Kim loại kiềm thổ không có cùng cấu tạo mạng tinh thể nên tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng,...) biến đổi không có quy luật.
⇒ Các phát biểu đúng là (1), (2), (5).Câu 17:
Đáp án D
Phản ứng xảy ra khi hỗn hợp tác dụng với nước:
Na2O + H2O → 2NaOH
Các phản ứng xảy ra tiếp theo:
NH4Cl + NaOH → NH3↑ + H2O + NaCl
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl
Vậy sau phản ứng dung dịch còn lại NaClCâu 18:
Đáp án D
= 0,02 mol; nOH- = 0,03 mol; = 0,012 mol
Ta có: T =
Vậy dung dịch sau phản ứng chứa (x mol) và (y mol)
Bảo toàn C có: x + y = = 0,02 (1)
Bảo toàn số mol điện tích âm có: 2x + y = nOH- = 0,03 (2)
Từ (1) và (2) có x = y = 0,01 (mol)
Lại có:
Ba2+ + → BaCO3↓
0,012 0,01 mol
⇒ n↓ = = 0,01 mol
⇒ m = m↓ = 197.0,01 = 1,97 gamCâu 19:
Đáp án B
Nhôm là kim loại hoạt động mạnh. Ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững. Lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng với oxi trong không khí và nước, kể cả khi đun nóngCâu 20:
Đáp án D
= 0,03
Bảo toàn electron: 3.nAl = 2.
⇒ nAl = 0,02 → mAl = 0,54g
Al và Al2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 0,18 : 1,02
⇒ =
⇒ bđ = 0,03 mol
Bảo toàn nguyên tố Al
= nAl + 2. bđ = 0,08 mol
thu được = = 0,035 mol
⇒ = 0,07 mol.
Trường hợp 1: NaAlO2 + HCl + H2O Al(OH)3 + NaCl
nHCl = = 0,07 mol
⇒ CM HCl = = 0,35M.
Trường hợp 2:
⇒ nHCl = 0,07 + 0,04 = 0,11 mol
⇒ CM HCl = = 0,55M.
Câu 21:
Đáp án B
2Al + 3Cl2 2AlCl3
Câu 22:
Đáp án C
2K + 2H2O → 2KOH + H2
Theo phương trình:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mdung dịch sau phản ứng = = 105,6 gam
Nồng độ phần trăm của dung dịch KOH là:
.Câu 23:
Đáp án D
Sử dụng kim loại sắt.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + CuCâu 24:
Đáp án B
Thạch cao nung: CuSO4. H2OCâu 25:
Đáp án C
Phương trình hóa học:
Theo phương trình:
(g/mol)
Vậy M là kim loại kali (K).Câu 26:
Đáp án B
Đặt công thức chung của A và B là M
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình:
Vậy hai kim loại là Na và K
Câu 27:
Đáp án B
Phương trình hóa học:
Theo phương trình:
⇒ m = mFe = 0,2.56 = 11,2 gamCâu 28:
Đáp án B
Chất rắn không tan là Al dư
Gọi số mol Ba trong hỗn hợp ban đầu là x mol
Phương trình hóa học:
Theo phương trình: nAl phản ứng = 2x = 0,16 mol
⇒ mAl phản ứng = 4,32 gam
⇒ m = mBa + mAl phản ứng + mAl dư = 0,08.137 + 4,32 + 3,08 = 18,36 gamCâu 29:
Đáp án C
Cho sản phẩm sau phản ứng hoàn toàn tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được khí H2 ⇒ Al còn dư sau phản ứng nhiệt nhôm, tính toán theo số mol Fe2O3.
Phương trình hóa học:
Ta có:
⇒ nAl ban đầu = nAl phản ứng + nAl dư = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol
⇒ m = 0,04.27 = 1,08 gam