Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 6)
-
2506 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án D
Nguyên tắc của phản ứng là kim loại có tính khử mạnh hơn đẩy kim loại có tính khử yếu hơn ra khỏi muối.
Vì Ag có tính khử yếu hơn Cu nên không thể khử Cu2+ thành Cu.
Hay Cu2+ có tính oxi hóa yếu hơn Ag+ nên không oxi hóa được Ag thành Ag+.Câu 2:
Đáp án A
Cặp oxi hóa - khử của kim loại là dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loạiCâu 3:
Đáp án D
Kim loại thường bị oxi hóa thành ion kim loại ở cực âm (anot)Câu 4:
Đáp án A
Thép bị gỉ trong không khí ẩm là ăn mòn điện hóa.
Tại anot (-): Fe → Fe2+ + 2e
Tại catot (+): O2 + 2H2O + 4e → 4OH-
Ion Fe2+ tan vào dung dịch chất điện li có hòa tan khí O2. Tại đây, ion Fe2+ tiếp tục bị oxi hóa, dưới tác dụng của ion OH- tạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe2O3.nH2OCâu 5:
Đáp án A
Gọi = a mol; nNO = b mol
⇒ a = 3b (1)
Xét toàn bộ quá trình chỉ có Al cho e và HNO3 nhận e
Bảo toàn e: 3nAl = + 3nNO
⇒ a + 3b = 3.0,02 (2)
Từ (1) và (2) có a = 0,03; b = 0,01
⇒ nNO = b = 0,01
VNO = 0,01.22,4 = 0,224 lítCâu 6:
Đáp án B
- Kim loại nhôm chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit nhôm
- Mg và Na chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hiđroxit hoặc muối halogenua của chúngCâu 7:
Đáp án B
Kim loại kiềm là các kim loại thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học
Gồm: Li, Na, K, Rb, Cs, FrCâu 8:
Đáp án D
Phương trình phản ứng:
Ba(HCO3)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O + 2CO2↑
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaHCO3.Câu 9:
Cho các phát biểu sau về ứng dụng của kim loại kiềm:
(1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.
(2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.
(3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
(4) Kim loai kiềm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa
(5) Kim loại kiềm dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô
Trong các phát biểu trên, số phát biếu đúng là
Đáp án C
Phát biểu (1), (2), (3) đúngCâu 10:
Đáp án B
Gọi số mol NaOH và Ba(OH)2 trong 50 ml dung dịch X lần lượt là x và y (mol)
= x + 2y (mol) ; = y (mol)
Phản ứng trung hoà: =
⇒ x + 2y = 0,1.0,1 = 0,01 mol
Phản ứng với CO2: = 8.10-3 mol
= 1,25. Hai chất tham gia phản ứng hết, phản ứng tạo 2 muối.
= 0,01 – 8.10-3 = 2.10-3 mol
= = 1,5.10-3 mol >
⇒ Toàn bộ Ba2+ đã đi vào kết tủa
= = 1,5.10-3 mol
⇒ b = = 0,03 (mol/l)
nNaOH = - 2= 0,01 - 2.1,5.10-3 = 7.10-3 mol
⇒ a = = 0,14 (mol/l).Câu 11:
Đáp án C
Phương trình phản ứng
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3↑ + 2H2OCâu 12:
Đáp án D
Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học.
Nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA đều có 2 electron lớp ngoài cùng và có cấu hình electron chung là ns2 (n là số lớp electron)Câu 13:
Đáp án C
Thành phần chính của đá vôi là CaCO3 có tên gọi là canxi cacbonat. CaCO3 là chất rắn ở điều kiện thường, không tan trong nước, có màu trắngCâu 14:
Đáp án B
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1.
Câu 15:
Đáp án B
Phèn chua có công thức hóa học là K2SO4. Al2(SO4)3.24H2O hoặc KAl(SO4)2.12H2OCâu 16:
Đáp án D
Đặt số mol Al trong m gam Al bằng x (mol)
Bảo toàn electron cho phản ứng của Al với HCl
3.nAl = 2.
⇒ 3x = 2.
Bảo toàn electron cho phản ứng của Al với Ba(OH)2
⇒ 3.2x = 2.
⇒ = 2. = 2.0,1 = 0,2 mol
V = 0,2.22,4 = 4,48 lít.
Câu 17:
Đáp án D
Đổi 25 phút 44 giây = 25.60 + 44 = 1544 giây.
Theo hệ quả của công thức Faraday:
Quá trình điện phân:
Ở catot (-):
Ở anot (+):
Ta có: mdung dịch giảm = mCu +
mdung dịch giảm = 2,56 + 0,64 = 3,2 gam.Câu 18:
Đáp án C
Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường.
M → M+n + ne
Vậy phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình ăn mòn kim loại thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử.Câu 19:
Đáp án A
Ag dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhấtCâu 20:
Đáp án D
Để làm mềm nước cứng tạm thời, đơn giản nhất nên đun nóng, để lắng, lọc cặnCâu 21:
Đáp án D
Các chất vừa tác dụng với HCl, vừa tác dụng với NaOH là NaHCO3, Al(OH)3 và AlCâu 22:
Đáp án D
Bảo toàn electron có:
m = 0,05.27 = 1,35 gam
Câu 23:
1) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
2) Dùng khí CO khử Na2O ở nhiệt độ cao.
3) Điện phân NaCl nóng chảy.
4) Cho khí HCl tác dụng với NaOH.
Đáp án D
1) 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
2/ CO không khử được Na2O
3/ 2NaCl 2Na + Cl2
4/ HCl + NaOH → NaCl + H2O
Trong trường hợp 3, Ion Na+ bị khửCâu 24:
Đáp án A
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3↓ + 2H2OCâu 25:
Đáp án A
Ta có: nên sau phản ứng chỉ thu được muối trung hòa, các chất tham gia phản ứng hết.
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
0,2 0,4 0,2 mol
mmuối= 0,2.126 = 25,2 gam.
Câu 26:
Các quá trình sau:
- Cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3 dư.
- Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
- Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
- Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
Số quá trình thu được kết tủa làĐáp án A
- Cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3 dư.
AlCl3 + 3H2O + 3NH3 → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
- Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Ba2+ + → BaSO4↓
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓
Al(OH)3↓ + OH- dư → + 2H2O
- Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl
Al(OH)3↓ + 3HCl dư → AlCl3 + 3H2O
- Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
CO2 + NaAlO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3
Vậy chỉ có trường hợp: Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2 không thu được kết tủa sau phản ứng.
Câu 27:
Đáp án C
Khối lượng chất rắn giảm sau phản ứng chính là mO (oxit) bị tách ra khỏi oxit.
Ta có: mol
V = 0,02.22,4 = 0,448 lítCâu 28:
Đáp án B
Cứ 1 mol X tham gia phản ứng với HCl thu được muối có khối lượng tăng so với X 11 gam. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
m = 36,8 + 11.0,4 = 41,2 gamCâu 29:
Đáp án B
Tính oxi hóa của Ag+ mạnh hơn Fe3+.
Câu 30:
Đáp án B
MM = = 39, vậy M là K.