Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 11)
-
2502 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: B
Cho 3 chất rắn vào dung dịch KOH
+ Không có hiện tượng: Mg
+ Chất rắn tan và có khí không màu thoát ra: Al
+ Chất rắn tan và không có khí thoát ra: Al2O3
Câu 2:
Đáp án đúng là: D
Để sản xuất nhôm, người ta điện phân nóng chảy Al2O3
Câu 3:
Đáp án đúng là: A
CO2 + NaAlO2 + 3H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3
Câu 4:
Đáp án đúng là: A
A sai, nhôm thuộc nguyên tố p.
Câu 5:
Ứng dụng nào sau đây không phải của nhôm
Đáp án đúng là: D
+ Nhôm và hợp kim nhôm có màu trắng, đẹp, được dùng làm khung cửa và trang trí nội thất.
+ Nhôm và và hợp kim nhôm có đặc tính nhẹ, bền đối với không khí và nước, được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ.
+ Nhôm có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, được dùng làm dây cáp dẫn điện thay thế cho đồng là kim loại đắt tiền
→ Nhôm không dùng làm bình chuyên chở dung dịch HNO3
Câu 6:
Đáp án đúng là: B
A, C, D sai, nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá
Câu 7:
Đáp án đúng là: A
Những kim loại mạnh (từ K đến Al) được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng.
Câu 8:
Đáp án đúng là: A
Câu 9:
Phản ứng nào sau đây chứng minh nguồn gốc tạo thành thạch nhũ trong hang động?
Đáp án đúng là: B
Phản ứng chứng minh nguồn gốc tạo thành thạch nhũ trong hang động là:
Câu 10:
Đáp án đúng là: C
Vai trò của criolit trong quá trình sản xuất nhôm là: tăng độ dẫn điện của hỗn hợp các chất trong bình điện phân, hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 để tiết kiệm nhiên liệu, bảo vệ Al lỏng khỏi bị không khí oxi hóa.
Câu 11:
Đáp án đúng là: D
Để thu được kim loại nhôm, ta điện phân nóng chảy hỗn hợp Al2O3 với criolit.
Câu 12:
Đáp án đúng là: D
Al có thể hoà tan trong các dung dịch Ba(OH)2, CuCl2, HNO3 loãng, FeSO4.
Loại A do nhôm khong hòa tan trong NaCl
Loại B do nhôm không hòa tan trong MgCl2, KCl
Loại D do nhôm không hòa tan trong BaCl2.
Câu 13:
Nước tự nhiên có chứa những ion nào dưới đây thì được gọi là nước cứng có tính cứng tạm thời?
Đáp án đúng là: D
Nước cứng có tính cứng tạm thời là nước cứng chứa ionCâu 14:
Khi cho NH3 vào dd AlCl3 từ từ đến dư, hiện tượng là
Đáp án đúng là: B
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
Câu 15:
Đáp án đúng là: A
Vì X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra H2 → X chứa Al dư
→ X gồm Al, Fe, Al2O3
Câu 16:
Đáp án đúng là: C
→ V = 6,72 lít
Câu 17:
Hoà tan hoàn toàn 6,2g hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 2,24 lít H2 (đktc). Hai kim loại đó là (Cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85, Cs = 133)
Đáp án đúng là: B
Gọi hai kim loại kiềm có công thức chung là M
2M + 2H2O → 2MOH + H2
Theo phương trình:
Câu 18:
Đáp án đúng là: C
Be không phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường
Câu 19:
Đáp án đúng là: B
So với nguyên tử canxi, nguyên tử kali có bán kính lớn hơn và độ âm điện nhỏ hơnCâu 20:
Đáp án đúng là: B
Quá trình xảy ra ở catot là: Mg2+ + 2e → Mg
Câu 21:
Đáp án đúng là: D
Al2O3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + H2O
Câu 22:
Hoà tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là (Cho Al = 27, N = 14, O = 16)
Đáp án đúng là: C
Bảo toàn e: 3nAl = 3nNO → nNO = nAl = 0,1 mol
→ V = 2,24 lít
Câu 23:
Đáp án đúng là: D
→ tổng số mol các ion là 0,3 + 0,45 = 0,75 mol
Câu 24:
Đáp án đúng là: A
Phản ứng xảy ra theo thứ tự:
Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl
0,02 0,045 0,02
→ HCl còn dư 0,045 – 0,02 = 0,025 mol
và tổng số mol NaHCO3 là 0,02 + 0,02 = 0,04 mol
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
0,04 0,025 0,025
→ NaHCO3 dư 0,04 – 0,025 = 0,015 mol
Câu 25:
Đáp án đúng là C
Gọi công thức hoá học của muối là MCl
Theo phương trình:
Câu 26:
Cho các phát biểu sau:
(1) Nhôm là kim loại màu trắng bạc, là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt hơn sắt nhưng kém hơn đồng.
(2) Nhôm là kim loại có tính khử mạnh, chỉ sau kim loại kiềm và kiềm thổ, nên dễ bị khử thành ion dương.
(3) Nhôm oxit là chất rắn màu trắng, không tan trong nước và không tác dụng với nước.
(4) Nhôm hiđroxit là chất rắn, màu trắng, kết tủa ở dạng keo, còn có tên gọi là axit aluminic.
(5) Tất cả các kim loại kiềm đều nổ khi tiếp xúc với axit.
(6) Dùng Ca(OH)2 với lượng dư để làm mất tính cứng tạm thời của nước.
Số phát biểu sai là
Đáp án đúng là: B
(2) sai, nhôm dễ bị oxi hoá thành ion dương
(6) sai, Ca(OH)2 dư không làm mất tính cứng tạm thời của nước
Câu 27:
Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2 ở đktc. Phần trăm khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là (Cho Al = 27, Na = 23, H = 1, O = 16)
Đáp án đúng là: B
Bảo toàn e:
→ mAl = 0,4.27 = 10,8g
→%mAl = = 34,6%
Câu 28:
Đáp án đúng là: C
Phèn chua có công thức hoá học là: Kal(SO4)2.12H2O
Câu 29:
Đáp án đúng là: D
Phương trình hoá học đúng là: Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O
A sai vì Al phản ứng với H2SO4 loãng giải phóng H2.
B sai vì 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
C sai vì Be không tác dụng với nước ở điều kiện thường.
Câu 30:
(1) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1:1) vào nước (dư).
(2) Cho K và dung dịch FeCl3 dư.
(3) Cho Na3PO4 vừa đủ vào dung dịch Mg(HCO3)2.
(4) Cho Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm thu được kết tủa là
Đáp án đúng là: C
Hai trường hợp thu được kết tủa:
+ Cho K và dung dịch FeCl3 dư:
2K + 2H2O → 2KOH + H2
3KOH + FeCl3 → Fe(OH)3↓ + 3KCl
+ Cho Na3PO4 vừa đủ vào dung dịch Mg(HCO3)2:
2Na3PO4 + 3Mg(HCO3)2 → Mg3(PO4)2↓ + 6NaHCO3
Câu 31:
Đáp án đúng là: C
pH = 13 → [OH-]dư = 0,1M
Câu 32:
Đáp án đúng là B
Các kim loại kiềm là: K, Na, Rb.