Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 5)
-
2466 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án C
Chiều của dãy điện hóa đi từ trái sang phải là chiều tăng dần về tính oxi hóa của các chất oxi hóa trong các cặp oxi hóa – khử và là chiều giảm dần về tính khử của các chất khử trong các cặp oxi hóa khử.
Trong dãy trên Ag+ có tính oxi hóa mạnh nhất ⇒ Ag có tính khử yếu nhấtCâu 2:
Đáp án C
W có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.
Nhiệt độ nóng chảy của wonfram (W) khoảng 3410oCCâu 3:
Đáp án A
“Ăn mòn kim loại” là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng hóa học của môi trường xung quanhCâu 4:
Đáp án D
+) CuSO4: Ban đầu xảy ra ăn mòn hóa học:
Ni + CuSO4 → NiSO4 + Cu
Sau đó xảy ra ăn mòn điện hóa. Hai điện cực là Ni và Cu cùng nhúng vào dung dịch chất điện li.
+) ZnCl2: Không xảy ra ăn mòn hóa học vì Ni có tính khử yếu hơn Zn nên không đẩy được Zn ra khỏi muối để xuất hiện hai điện cực kim loại.
+) FeCl3: Không xảy ra ăn mòn hóa học vì
Ni + 2FeCl3 → NiCl2 + 2FeCl2
Không có hai điện cực.
+) AgNO3: Ban đầu xảy ra ăn mòn hóa học
Ni + 2AgNO3 → Ni(NO3)2 + 2Ag
Sau đó xảy ra ăn mòn điện hóa. Hai điện cực là Ni và Ag cùng nhúng vào dung dịch chất điện li.Câu 5:
Đáp án C
Hai ion K+ và đều không điện phân
Nên nước điện phân ngay ở cả hai điện cực, sinh ra khí H2 ở catot và khí O2 ở anot
Catot (-): H2O + 2e → H2 + 2OH-
Anot (+): 2H2O → O2 + 4e + 4H+Câu 6:
Đặt một mẩu nhỏ natri lên một tờ giấy thấm gấp thành dạng thuyền. Đặt chiếc thuyền giấy này lên một chậu nước có nhỏ sẵn vài giọt phenolphtalein.
Dự đoán hiện tượng có thể quan sát được ở thí nghiệm như sau:
(a) Chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước.
(b) Thuyền bốc cháy.
(c) Nước chuyển màu hồng.
(d) Mẩu natri nóng chảy.
Trong các dự đoán trên, số dự đoán đúng làĐáp án D
Cả 4 dự đoán đều đúng.
- Chiếc thuyền làm bằng giấy thấm nước làm cho mẩu Na phản ứng với nước.
Phương trình phản ứng:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
- Khí H2 sinh ra đẩy mẩu Na cũng như đẩy chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước.
- Phản ứng trên tỏa nhiều nhiệt khiến cho chiếc thuyền bốc cháy, mẩu Na nóng chảy và vo tròn lại (do sức căng bề mặt).
- Vì NaOH là dung dịch bazơ ⇒ nhỏ phenolphtalein làm dung dịch chuyển màu hồng.Câu 7:
Đáp án C
NaOH rắn là chất hút nước. NaOH có thể làm khô các khí không có phản ứng với nó ở điều kiện thường.Câu 8:
Đáp án D
Phản ứng xảy ra theo thứ tự sau
Phản ứng (2) NaHCO3 dư nên số mol CO2 được tính theo HCl
⇒ = 0,010 mol.Câu 9:
Đáp án A
Đặt công thức chung 2 muối cacbonat là MCO3
Phản ứng: MCO3 + H2SO4 → MSO4 + H2O + CO2
CO2 phản ứng với dung dịch Ba(OH)2
= 0,08 mol; = 0,09 mol
Dung dịch sau phản ứng có phản ứng kết tủa với nước vôi trong ⇒ trong dung dịch có muối axit.
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2
Bảo toàn nguyên tố Ba:
→ = 0,09 – 0,08 = 0,01 mol
Bảo toàn nguyên tố C trong hai muối
→ = 0,08 + 2.0,01 = 0,1 mol
→ = = 0,1 mol
⇒ MM = 12 (g/mol).
Kim loại chắc chắn có mặt trong hỗn hợp có M < 12 là Be (MBe = 9).
Câu 10:
Đáp án A
CaCO3 CaO + CO2↑
Giả sử số mol CaCO3 trong hỗn hợp đầu là 1 mol
= = 1 mol
mtrước – msau = = mtrước – mtrước
⇒ mtrước = 3. = 3.1.44 = 132g
⇒ % = = 75,76%
Câu 11:
Đáp án A
Kim loại Mg được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua.
MgCl2 Mg + Cl2
Câu 12:
Đáp án B
Pirit: FeS2
Thạch cao: CaSO4.nH2O
Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.
Apatit: Ca5F(PO4)3 hay 3Ca3(PO4)2.CaF2
Criolit: Na3AlF6 hay AlF3.3NaF
Boxit: Al2O3.nH2O
Đolomit: CaCO3.MgCO3 (đá bạch vân)
Vậy quặng mica, criolit, boxit chứa nhôm
Câu 13:
Đáp án C
3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 2Al(OH)3↓ + 6NaCl + 3CO2
HNO3 + NaHCO3 → NaNO3 + H2O + CO2
NaAlO2 + KOH → không phản ứng
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl↓Câu 14:
Đáp án A
Bảo toàn số mol electron:
3nAl = + 3nNO
⇒ 3.nAl = 0,12 + 3.0,08 ⇒ nAl = 0,12 mol
Vậy mAl = 0,12.27 = 3,24g.
Câu 15:
Đáp án D
Đổi 19 phút 18 giây = 19.60 + 18 = 1158 giây
Theo công thức Faraday:
Câu 16:
Đáp án B
Kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ bị ăn mòn trước.
Theo dãy điện hóa của kim loại, tính khử: Fe > Sn
Vậy sắt sẽ bị ăn mòn trướcCâu 17:
1. Khi đun sôi ta có thể loại được độ cứng tạm thời của nước.
2. Có thể dùng Na2CO3 để loại cả độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu của nước.
3. Có thể dùng HCl để loại độ cứng của nước.
4. Có thể dùng Ca(OH)2 với lượng vừa đủ để loại độ cứng của nước.
Chọn phát biểu đúng?Đáp án B
Phương pháp làm mềm nước cứng
+ Đối với nước cứng tạm thời: đun sôi, Ca(OH)2 vừa đủ.
+ Đối với nước cứng: phương pháp trao đổi ion, dùng Na2CO3 hoặc Na3PO4Câu 18:
Đáp án B
Phương trình hóa học:
Sau phản ứng, OH- dư: 0,05 – 0,045 = 0,005 mol
Sau phản ứng:
⇒ mkết tủa = 0,01.78 = 0,78 gam.
Câu 19:
Đáp án A
Cấu hình electron của K là: 1s22s22p63s23p6 4s1Câu 20:
Đáp án B
Tại anot (cực dương): 2Cl- → Cl2 + 2eCâu 21:
Đáp án A
NaHCO3 là muối được tạo nên bởi cation của bazơ mạnh và anion của axit yếu nên dung dịch NaHCO3 có pH > 7Câu 22:
Đáp án B
Các chất phản ứng được với NaOH là: FeCl2; CuSO4; Al(OH)3; Ca(HCO3)2; Cr(OH)3.
Câu 23:
Đáp án A
Theo bài ra, sau phản ứng thu được hai muối NaHCO3 (x mol) và Na2CO3 (x mol)
Bảo toàn Na có: nNa(muối) = nNaOH ⇒ x + 2x = 0,6 ⇒ x = 0,2 mol
Bảo toàn C có: nkhí = x + x = 0,4 mol
⇒ Vkhí = 0,4.22,4 = 8,96 lít.Câu 24:
Đáp án C
Ba + H2SO4 → BaSO4 ↓ + H2
Do Ba dư nên Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Vậy dung dịch X có chứa Ba(OH)2, có thể tác dụng được với Al, Al2O3, Al(OH)3, Zn(OH)2.Câu 25:
1) Tăng nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
2) Giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
3) Tạo chất lỏng dẫn điện tốt.
4) Tạo dung dịch tan được trong nước.
5) Tạo hỗn hợp có khối lượng riêng nhỏ, nổi lên trên bề mặt nhôm, bảo vệ cho nhôm không bị oxi hóa.Đáp án A
Vai trò của criolit:
2) Giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
3) Tạo chất lỏng dẫn điện tốt.
5) Tạo hỗn hợp có khối lượng riêng nhỏ, nổi lên trên bề mặt nhôm, bảo vệ cho nhôm không bị oxi hóa.
Câu 26:
Đáp án A
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
0,4 0,1 mol
Nhận thấy: → số mol Al2O3 tính theo Fe2O3
H = 80% .
Câu 27:
Đáp án D
Gọi số mol Na là x mol; số mol Al là 2x mol
Theo bài ra chất rắn không tan sau phản ứng là Al dư.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x → x 0,5x mol
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
x ← x → 1,5x mol
⇒ 0,5x + 1,5x = 0,4 → x = 0,2 (mol)
⇒ Al dư 0,2 mol, m = 0,2.27 = 5,4 gamCâu 28:
Đáp án A
Ta có: nO(oxit) = mol
mFe = mhh – mo (oxit) = 4,64 – 0,08.16 = 3,36 gamCâu 29:
Đáp án B
Theo bài ra:
Bảo toàn C có: mol
nFe (oxit) = mol
⇒ x : y = nFe : nO = 0,36 : 0,48 = 3 : 4. Vậy oxit sắt là Fe3O4Câu 30:
Đáp án A
Sử dụng Ba(OH)2:
+ Xuất hiện kết tủa trắng → Na2SO4
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ trắng + 2NaOH
+ Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan khi Ba(OH)2 dư → Al(NO3)3.
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓ trắng
Al(OH)3 ↓ trắng + OH- → + 2H2O
+ Xuất hiện kết tủa trắng và thoát ra khí mùi khai → (NH4)2SO4.
Ba2+ + → BaSO4 ↓ trắng
+ OH- → NH3↑ + H2O
+ Thoát ra khí có mùi khai → NH4NO3
+ OH- → NH3↑ + H2O
+ Không có hiện tượng xuất hiện → NaNO3