Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 7)
-
2448 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: B
Na2CO3 có khả năng làm mềm nước có tính cứng toàn phần.
CO32- + Mg2+→ MgCO3↓
CO32- + Ca2+→ CaCO3↓
Câu 2:
Đáp án đúng là: D
Thứ tự các ion trong dãy điện hóa:
Ca2+; Zn2+; Cu2+; Ag+
→ Ion Ag+ có tính oxi hoá mạnh nhất
Câu 3:
Đáp án đúng là: A
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2
Câu 4:
Đáp án đúng là: A
Lưu huỳnh tác dụng với thuỷ ngân ở nhiệt độ thường tạo chất rắn HgS không độc.
Câu 5:
Đáp án đúng là: C
2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2
Câu 6:
Đáp án đúng là: D
Công thức của thạch cao sống là CaSO4.2H2O
Câu 7:
Đáp án đúng là: B
B sai vì Cu không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng
Câu 8:
Đáp án đúng là: C
Để bảo quản natri, người ta phải ngâm mẫu natri trong dầu hoả.
Câu 9:
Đáp án đúng là: A
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Câu 10:
Bảo toàn e:
→ m = 0,25.64 = 16 gam.
Câu 11:
Đáp án đúng là: B
Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion Ca2+ và Mg2+.Câu 12:
Đáp án đúng là: C
NaOH có tính bazơ nên làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh.
Câu 13:
Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch:
Đáp án đúng là: B
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl
Câu 14:
Đáp án đúng là: C
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Câu 15:
Cho hỗn hợp X gồm Cu, Ag. Để thu được Ag tinh khiết người ta cho X tác dụng với
Đáp án đúng là: A
Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì Cu phản ứng thu được kim loại Ag. Lọc lấy kim loại rửa sạch thu được Ag tinh khiết.
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
Ag + AgNO3 → không phản ứng
Câu 16:
Đáp án đúng là: A
Bảo toàn e:
→ V = 0,075.22,4 =1,68 lít
Câu 17:
Đáp án đúng là: D
Kim loại kiềm gồm các nguyên tố: Li, Na, K, Rb, Cs.
→ Li là kim loại kiềm.
Câu 18:
Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng quan sát được là
Đáp án đúng là: B
3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
Câu 19:
Đáp án đúng là: D
Hg là kim loại ở thể lỏng ở điều kiện thường.Câu 20:
Cho 16,25 gam Zn tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M thu khí H2. Giá trị của V là
Đáp án đúng là: D
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Theo phương trình:
→ V = 0,5 lít
Câu 21:
Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:
Đáp án đúng là: C
Dãy gồm các kim loại Na, Ca, Al được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng.
Câu 22:
Đáp án đúng là: A
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là ns2.
Câu 23:
Đáp án đúng là: B
Bảo toàn nguyên tố Cu:
→ m = 0,2.64 = 12,8g
Câu 24:
Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học?
Đáp án đúng là: D
Trường hợp thép cacbon để trong không khí ẩm thì sắt bị ăn mòn điện hoá học
Câu 25:
Đáp án đúng là: C
Au là kim loại có tính dẻo cao nhất.
Câu 26:
Đáp án đúng là: B
Bảo toàn e:
→ m = 2,7 gam
Câu 27:
Đáp án đúng là: C
AlCl3 không có tính chất lưỡng tính
Câu 28:
Đáp án đúng là: A
Quặng boxit dùng để sản xuất kim loại Al.
Câu 29:
Đáp án đúng là: D
Để bảo vệ ống thép bằng phương pháp điện hoá, người ta mạ vào mặt ngoài của ống thép kim loại kẽm.
Câu 30:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2.
(b) Nhiệt phân Na2CO3 ở nhiệt độ cao.
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(d) Cho từ từ dung dịch chứa 1,la mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl rồi đun nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất khí là:
Đáp án đúng là: C
Những thí nghiệm tạo thành chất khí là: (a), (c), (d), (e).
Câu 31:
Đáp án đúng là: A
Quy đổi hỗn hợp X thành Na (x mol), Ca (0,3 mol) và O (y mol)
Vì nCa < 0,35 mol
Câu 32:
Có các kim loại Na, K, Cu, Al, Fe, Mg, Ba. Số kim loại tan được trong dung dịch NaOH là
Đáp án đúng là: C
Những kim loại tan được trong dung dịch NaOH: Na, K, Al, Ba.
Chú ý: Na, K, Ba tác dụng với nước có trong dung dịch.
Câu 33:
Cho các phát biểu sau:
(1) Cho khí H2 dư qua hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu.
(2) Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu.
(3) Cho AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl3, thu được kim loại Ag.
(4) Cho một lá sắt vào dung dịch HCl thì xảy ra ăn mòn hóa học.
(5) Be không khử được nước ngay cả khi đun nóng.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: B
- Những phát biểu đúng là: (1), (4), (5)
- Phát biểu (2) sai vì:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2↓ + BaSO4↓
- Phát biểu (3) sai vì: 3AgNO3 + FeCl3 → 3AgCl↓ + Fe(NO3)3.
Câu 34:
Đáp án đúng là: B
Bảo toàn electron:
Câu 35:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg tác dụng với oxi, thu được 19,35 gam chất rắn Y. Để hòa tan vừa hết Y cần dùng V ml dung dịch chứa HCl 1M, sau phản ứng thu được 0,56 lít khí H2 (dktc) và 43,125 gam muối trong dung dịch. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: A
Gọi số mol HCl là x mol
Bảo toàn nguyên tố H:
→ m =
Câu 36:
(1) X + Y Z + H2O
(2) Y Z + H2O + E
(3) E + X Y
(4) E + X Z + H2O
Biết X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. Các chất X, Y, Z, E lần lượt là
Đáp án đúng là: C
X là NaOH, Y là NaHCO3, Z là Na2CO3, E là CO2
NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
CO2 + NaOH → NaHCO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Câu 37:
Cho 10,8 gam bột Al và m gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe3O4 vào bình chân không rồi nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 cho tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,06 mol khí H2, đồng thời thu được 18,08 gam hỗn hợp chất rắn không tan.
- Phần 2 cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Z chứa 106,16 gam muối và thoát ra 0,18 mol khí NO duy nhất.
Khối lượng của Fe3O4 có trong m gam X là:
Đáp án đúng là: B
Coi trong mỗi phần có 0,2 mol Al
Xét quá trình phản ứng với NaOH dư
BTe:
Bảo toàn Al:
→ nO = 0,08.3 = 0,24 mol
Bảo toàn khối lượng:
m = mFe + mCu + mO = 18,08 + 0,24.16 = 21,92 gam
Đặt số mol CuO và Fe3O4 trong hỗn hợp X là a mol và b mol
→ 80a + 232b = 21,92 (1)
Xét quá trình phản ứng với HNO3 dư
BTE:
Mà
→ 213.0,2 + 188a + 242.3b + 80 (2)
Từ (1) và (2)
Câu 38:
Nung hỗn hợp X gồm a gam Mg và 64,86 gam Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được chất rắn Y và 6,272 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 3,47 mol HCl, thu được dung dịch G chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 11,4. Giá trị của m là:
Đáp án đúng là: D
Bảo toàn nguyên tố O:
→ nO(Y) = 0,151 mol
Bảo toàn nguyên tố H:
Bảo toàn điện tích cho dung dịch G:
Câu 39:
Rót từ từ dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol K2CO3 và 1,25a mol KHCO3 ta có đồ thị như sau:
Khi số mol HCl là x thì dung dịch chứa 97,02 gam chất tan. Giá trị của a là
Đáp án đúng là: D
Ta có:
→ 2a = a + 0,25x → x = 4a
Khi nHCl = 4a thì dung dịch chứa K+ (3,25a mol), Cl- (4a mol)
Bảo toàn điện tích:
→ mchất tan = 3,25a.39 + 35,5.4a + 0,75a = 97,02
→ a = 0,36
Câu 40:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp E gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 (0,34 mol) và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H2 và NO2 với tỉ lệ mol tương ứng 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời thu được 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng của Mg trong E là
Đáp án đúng là: A
Hỗn hợp X gồm NO (0,2 mol), H2 (0,1 mol) và NO2 (0,06 mol)
Bảo toàn nguyên tố N:
→ Y gồm Al3+ (x mol), Mg2+ (0,3 mol), NH4+ (0,08 mol), K+, SO42-
Bảo toàn e:
→ nMg = 0,15 mol
Bảo toàn nguyên tố Mg: → nMgO = 0,3 – 0,15 = 0,15 mol
→ %mMg = 17,65%