Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 8)

  • 2510 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Glyxin không tác dụng hóa học với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Glyxin không tác dụng hoá học với NaCl.


Câu 3:

Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là este?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

HCOOCH3 là công thức cấu tạo của este.


Câu 4:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3. Hiện tượng quan sát được là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ba(OH)2 + 2NaHCO3 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O


Câu 5:

Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Loại A do Au và Pt không tác dụng với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thường.

Lọa B, C do Al; Fe bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc.


Câu 6:

Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 → CH3COONH4 + 2Ag + NH4NO3


Câu 7:

Phèn chua có công thức hóa học là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Công thức hoá học của phèn chua là: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O


Câu 8:

Để giảm vị chua trong món sấu ngâm đường, người ta thường cho thêm chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Để giảm vị chua trong món sấu ngâm đường, người ta thường cho thêm Ca(OH)2


Câu 9:

Poli (vinyl clorua) được tổng hợp từ monome nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

nCH2=CH-Cl xt,t0,p(CH2CHCl)n 


Câu 10:

Trong dung dịch nào sau đây khi đun nóng, xenlulozơ thủy phân tạo thành glucozơ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong dung dịch H2SO4 70% khi đun nóng, xenlulozơ thuỷ phân tạo thành glucozơ.


Câu 11:

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Poli (etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.


Câu 12:

Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch KOH có sẵn vài giọt phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch KOH thì xảy ra phản ứng

HCl + KOH → KCl + H2O

Sau phản ứng dung dịch thu được chứa KCl và HCl dư.

→ Dung dịch chuyển từ màu đỏ sang không màu.


Câu 13:

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

H3PO4 là chất điện ly yếu.

Loại A do HNO3 là axit mạnh → chất điện li mạnh.

Loại B do NaOH là bazơ mạnh → chất điện li mạnh.

Loại D do NaCl là muối tan → chất điện li mạnh.


Câu 14:

Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

HCOONa là hợp chất hữu cơ.

Loại B và C do là muối cacbonat.

Loại D do là cacbua kim loại.


Câu 15:

Glucozơ có nhiều trong đường nho, mật ong,....Công thức cấu tạo của glucozơ là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Công thức cấu tạo của glucozơ là CH2OH(CHOH)4CHO


Câu 16:

Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Be không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.


Câu 17:

Chất nào sau đây là amin bậc hai?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đimetylamin (CH3NHCH3) là amin bậc hai.


Câu 18:

Số nguyên tử cacbon có trong phân tử tripanmitin là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Công thức của tripanmitin là (C15H31COO)3C3H5

→ có 51 nguyên tử cacbon


Câu 19:

Trong các cation kim loại: Al3+, Fe3+, Cu2+, Na+. Cation có tính oxi hóa lớn nhất là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Sắp xếp 4 ion theo thứ tự trong dãy điện hóa: Na+; Al3+; Cu2+; Fe3+

→ Fe3+ có tính oxi hoá lớn nhất.


Câu 20:

Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch NaCl. Khí thu được ở catot là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Khi điện phân dung dịch NaCl, bên catot thu được khí H2


Câu 21:

Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Kết tủa là CaCO3: 0,1 mol

Có số mol kết tủa < mol CO2 nên sau phản ứng thu được 2 muối CO32- và HCO3-.

Áp dụng công thức ta có: nCO32=nOHnCO2nOH=0,3  mol 

nCa(OH)2=0,15  mol 


Câu 22:

Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và m gam muối natri stearat. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

nC17H35COONa=3nC3H5(OH)3=0,3  mol 

→ m = 0,3. 306 = 91,8 gam

 


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

A sai, tinh bột và xenlulozơ không phải đồng phân của nhau

B sai, saccarozơ không có phản ứng tráng gương

D sai, hợp chất cacbohidrat đều chứa nhóm chức hidroxyl


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính, Al2O3 là oxit lưỡng tính.


Câu 25:

Cho dãy các mẫu kim loại Na, Mg, Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch FeCl3 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Có một trường hợp thu được kết tủa là:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl

Các trường hợp còn lại chỉ khử Fe3+ về được Fe2+ do FeCl3.


Câu 26:

Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc). Giá tri của V là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Bảo toàn e: 2nFe=2nH2nH2=nFe=0,2  mol 

→ V = 0,2.22,4 = 4,48 lít


Câu 27:

Trung hòa dung dịch chứa 9 gam etylamin cần dùng V ml dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

nHCl=nC2H5NH2=0,2  mol 

→ V = 0,4 lít = 400 ml


Câu 28:

Phân tử khối trung bình của poli (hexametylen ađipamit) là 30 000, của cao su thiên nhiên là 105 000. Số mắt xích (trị số n) gần đúng của các polime đó lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

npoli(hexametylen  adipamit)=30000226=133 

ncao  su  thien  nhien=10500068=1544 


Câu 29:

Theo quy ước, một đơn vị độ cứng ứng với 0,5 milimol Ca2+ hoặc Mg2+ trong 1,0 lít nước. Một loại nước cứng chứa đồng thời các ion Ca2+, HCO3- và Cl-. Để làm mềm 10 lít nước cứng đó cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch chứa NaOH 0,2M và Na3PO4 0,2M, thu được nước mềm (không chứa Ca2+). Số đơn vị độ cứng có trong nước cứng đó là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

nNaOH=nNa3PO4=0,02  mol 

nCO32=nOH=0,02  molnCaCO3=0,02  mol 

nCa3(PO4)2=nPO432=0,01  mol 

Bảo toàn Ca nCa2+=0,05  mol 

→ 1 lít nước chứa 0,05 : 10 = 0,005 mol = 5 mmol

Số đơn vị độ cứng = 50,5=10 


Câu 30:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Mg tác dụng với oxi, thu được 22,4 gam chất rắn Y. Để hòa tan vừa hết Y cần dùng V ml dung dịch chứa HCl 2M và H2SO4 1M, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 66,1 gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

nH2SO4=x  mol;nHCl=2x  mol,nH2=0,2  mol 

Bảo toàn H nH2O=2x0,2  mol 

→ mX = 22,4 – 16(2x – 0,2) = 25,6 – 32x (gam)

Mà mmuối = (25,6 – 32x) + 96x + 35,5.2x = 66,1

→ x = 0,3 

→ mX = 16 gam


Câu 31:

Cho các thí nghiệm sau:

(a) Cho hỗn hợp X gồm Cu và Fe2(SO4)3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.

(b) Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl 1M vào V lít dung dịch Na2CO3 1M.

(c) Cho V lít dung dịch HCl 1M vào V lít dung dịch Ba(HCO3)2 1M.

(d) Cho Mg vào dung dịch HNO3 loãng, không có khí thoát ra.

(e) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol NaOH.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối có cùng số mol là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Những thí nghiệm thoả mãn là: (b), (c), (e)

(b) HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl

(c) 2HCl + Ba(HCO3)2 → BaCl2 + 2CO2 + 2H2O

(Số mol BaCl2 bằng số mol Ba(HCO3)2 dư)

(e) nP = 2a; nNa = 3a từ tỉ lệ mol → thu được 2 muối Na2HPO4 và NaH2PO4.

Loại (a) vì Cu + Fe2(SO4)3 → 2FeSO4 + CuSO4.

Loại (d) vì 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O


Câu 32:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

(1) X + Y xt  H2SO4dac,  to E (C6H10O4) + H2O

(2) X  + 2Y xt  H2SO4dac,  to  F (C9H12O5) + 2H2O

(3) X   +   3Y  xt  H2SO4dac,  to  G + 3H2O

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Theo các phản ứng trên thì X là ancol 3 chức, Y là axit đơn chức

Từ (1) và (2) → Y có 3C

Từ (1) → X có 3C → X là C3H5(OH)3

→ Y là C2H3COOH và E là C2H3COOC3H5(OH)2

F là (C2H3COO)2C3H5OH

G là (C2H3COO)3C3H5

Vậy C sai, vì Y là axit acrylic


Câu 35:

Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol tripeptit X mạch hở trong 500 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Trung hòa kiềm dư trong Y bằng dung dịch 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được 99,5 gam muối khan. Phân tử khối của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có: nNaOH = nKOH = 0,5 mol → gọi chung là ROH và số mol là 1 mol

Mà nHCl = 0,2 mol

→ ROH phản ứng với X 0,8 mol

X là tripeptit → X có 2 mắt xích tạo bởi amino axit 1COOH và 1 mắt xích tạo bởi amino axit 2COOH

nH2O=2nX+nHCl=0,6 

Bảo toàn khối lượng: mX + mROH + mHCl = mmuối + mnước

→ mX = 55 gam → MX = 275


Câu 36:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai este no, mạch hở, thu được 0,4 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thì có 0,2 mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng thu được một muối của axit đơn chức và m gam hỗn hợp Y gồm hai ancol. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số C = nCO2nX=4 

Số H = 2nH2OnX=6 

Vì nNaOH = 2nX nên có 2 trường hợp

Trường hợp 1: Các este trong X đều 2 chức → đều là C4H6O4, loại vì không thể tạo 1 muối đơn chức và 2 ancol

Trường hợp 2: X gồm 1 este đơn chức và 1 este trên 2 chức

Este đơn chức thoả mãn là HCOOCH3 (do H trung bình là 6)

→ muối duy nhất là HCOONa (0,2 mol)

Ta có: mX = mC + mH + mO = 11,8 gam (với nO = 2nNaOH = 0,4 mol)

Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mHCOONa + mancol

→ mancol = 6,2 gam


Câu 38:

Đốt cháy hoàn toàn 8,56 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ) cần vừa đủ 0,46 mol O2, thu được 0,39 mol khí CO2. Cho 8,56 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (gấp đôi so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được ancol T (hai chức) và chất rắn khan G. Nung G với CaO ở nhiệt độ cao, thu được thu được hỗn hợp khí F gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của F so với H2 là 10,8. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phân tử khối của Z là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Bảo toàn khối lượng nH2O=0,34  mol 

Các este mạch hở và T là ancol hai chức

→ các este đều 2 chức, tạo bởi axit đơn chức và T

nE=nCO2nH2O=0,05  molnNaOH=0,1  mol 

Vì MF = 21,6 → F gồm CH4 và C2H6

→ muối gồm CH3COONa (0,06 mol) và C2H5COOH (0,04 mol)

Quy đổi E thành (CH3COO)2CnH2n (0,03 mol) và (C2H5COO)2CnH2n (0,02 mol)

nCO2=0,03(n+4)+0,02(n+6)=0,39n=3 

Vậy E gồm: X là (CH3COO)2C3H6; Y là (CH3COO)(C2H5COO)C3H6; Z là (C2H5COO)2C3H

→ MZ = 188


Câu 39:

Nung 38,4 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4 ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có oxi, thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì có 0,4 mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng thu được V lít khí H2 và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3,5V lít khí H2. Thể tích các khí đo ở cùng điều kiện và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % theo khối lượng của Fe2O3 trong X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có: nAl ban đầu = nNaOH = 0,4 mol

Gọi nAl dư = a mol nH2=1,5a  molnFe=3,5.1,5a=5,25a  mol 

Đặt b, c là số mol Fe2O3 và Fe3O4

→ mX = 0,4.27 + 160b + 232c = 38,4

Bảo toàn Fe → 2b + 3c = 5,25a

Bảo toàn e → 3(0,4 – a) = 6b + 8c

a=115b=0,1c=0,05%mFe2O3=41,67% 


Câu 40:

Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2, là muối amoni của axit cacboxylic và amin) và chất Y (CmH2mO5N2, là muối của đipeptit với axit cacboxylic). Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,29 mol NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 24,16 gam hỗn hợp F gồm ba muối và 5,32 gam hỗn hợp hai amin. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

nE=nX+nY=0,12nNaOH=2nX+3nY=0,29nX=0,07nY=0,05 

→ namin = 2nX = 0,14 mol → Mamin = 38

Hai amin tạo ra từ X nên có số mol bằng nhau → CH5N và C2H7N

X dạng A(COONH3CH3)(COONH3C2H5) (0,07 mol)

Y dạng BCOONH3RCONHRCOOH (0,05 mol)

nH2O=0,07.2+0,05.2=0,24  mol 

Bảo toàn khối lượng → mE = 22,2 gam

→ 0,07(14n + 96) + 0,05(14m + 108) = 22,2

→ 7n + 5m = 72

Với n ≥ 5; m ≥ 5 → n = m = 6 là nghiệm duy nhất

→ X là C6H16O4N2 (0,07 mol) và Y là C6H12O5N2 (0,05 mol)

→ %mX = 56,76%


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương