Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 8)
-
2456 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Glyxin không tác dụng hóa học với chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Glyxin không tác dụng hoá học với NaCl.
Câu 2:
Kim loại X ở điều kiện thường là chất lỏng và được sử dụng trong các nhiệt kế thông thường. Kim loại X là
Đáp án đúng là: D
Kim loại X là thuỷ ngân (Hg).
Câu 3:
Đáp án đúng là: A
HCOOCH3 là công thức cấu tạo của este.
Câu 4:
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3. Hiện tượng quan sát được là
Đáp án đúng là: D
Ba(OH)2 + 2NaHCO3 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Câu 5:
Đáp án đúng là: D
Loại A do Au và Pt không tác dụng với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thường.
Lọa B, C do Al; Fe bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc.
Câu 6:
Đáp án đúng là: D
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 → CH3COONH4 + 2Ag + NH4NO3
Câu 7:
Đáp án đúng là: B
Công thức hoá học của phèn chua là: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Câu 8:
Để giảm vị chua trong món sấu ngâm đường, người ta thường cho thêm chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Để giảm vị chua trong món sấu ngâm đường, người ta thường cho thêm Ca(OH)2
Câu 9:
Đáp án đúng là: A
nCH2=CH-Cl
Câu 10:
Trong dung dịch nào sau đây khi đun nóng, xenlulozơ thủy phân tạo thành glucozơ?
Đáp án đúng là: B
Trong dung dịch H2SO4 70% khi đun nóng, xenlulozơ thuỷ phân tạo thành glucozơ.
Câu 11:
Đáp án đúng là: D
Poli (etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Câu 12:
Đáp án đúng là: C
Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch KOH thì xảy ra phản ứng
HCl + KOH → KCl + H2O
Sau phản ứng dung dịch thu được chứa KCl và HCl dư.
→ Dung dịch chuyển từ màu đỏ sang không màu.
Câu 13:
Đáp án đúng là: C
H3PO4 là chất điện ly yếu.
Loại A do HNO3 là axit mạnh → chất điện li mạnh.
Loại B do NaOH là bazơ mạnh → chất điện li mạnh.
Loại D do NaCl là muối tan → chất điện li mạnh.
Câu 14:
Đáp án đúng là: A
HCOONa là hợp chất hữu cơ.
Loại B và C do là muối cacbonat.
Loại D do là cacbua kim loại.
Câu 15:
Đáp án đúng là: B
Công thức cấu tạo của glucozơ là CH2OH(CHOH)4CHO
Câu 16:
Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?
Đáp án đúng là A
Be không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
Câu 17:
Đáp án đúng là: D
Đimetylamin (CH3NHCH3) là amin bậc hai.
Câu 18:
Đáp án đúng là: B
Công thức của tripanmitin là (C15H31COO)3C3H5
→ có 51 nguyên tử cacbon
Câu 19:
Trong các cation kim loại: Al3+, Fe3+, Cu2+, Na+. Cation có tính oxi hóa lớn nhất là
Đáp án đúng là: C
Sắp xếp 4 ion theo thứ tự trong dãy điện hóa: Na+; Al3+; Cu2+; Fe3+
→ Fe3+ có tính oxi hoá lớn nhất.
Câu 20:
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch NaCl. Khí thu được ở catot là
Đáp án đúng là: C
Khi điện phân dung dịch NaCl, bên catot thu được khí H2
Câu 21:
Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của x là
Đáp án đúng là: B
Kết tủa là CaCO3: 0,1 mol
Có số mol kết tủa < mol CO2 nên sau phản ứng thu được 2 muối CO32- và HCO3-.
Áp dụng công thức ta có:
Câu 22:
Đáp án đúng là: A
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
→ m = 0,3. 306 = 91,8 gam
Câu 23:
Đáp án đúng là: C
A sai, tinh bột và xenlulozơ không phải đồng phân của nhau
B sai, saccarozơ không có phản ứng tráng gương
D sai, hợp chất cacbohidrat đều chứa nhóm chức hidroxyl
Câu 24:
Đáp án đúng là: D
Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính, Al2O3 là oxit lưỡng tính.
Câu 25:
Cho dãy các mẫu kim loại Na, Mg, Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch FeCl3 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là
Đáp án đúng là: C
Có một trường hợp thu được kết tủa là:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
Các trường hợp còn lại chỉ khử Fe3+ về được Fe2+ do FeCl3 dư.
Câu 26:
Đáp án đúng là: D
Bảo toàn e:
→ V = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Câu 27:
Trung hòa dung dịch chứa 9 gam etylamin cần dùng V ml dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của V là
Đáp án đúng là: D
→ V = 0,4 lít = 400 ml
Câu 28:
Phân tử khối trung bình của poli (hexametylen ađipamit) là 30 000, của cao su thiên nhiên là 105 000. Số mắt xích (trị số n) gần đúng của các polime đó lần lượt là
Đáp án đúng là: D
Câu 29:
Theo quy ước, một đơn vị độ cứng ứng với 0,5 milimol Ca2+ hoặc Mg2+ trong 1,0 lít nước. Một loại nước cứng chứa đồng thời các ion Ca2+, HCO3- và Cl-. Để làm mềm 10 lít nước cứng đó cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch chứa NaOH 0,2M và Na3PO4 0,2M, thu được nước mềm (không chứa Ca2+). Số đơn vị độ cứng có trong nước cứng đó là
Đáp án đúng là: B
Bảo toàn Ca
→ 1 lít nước chứa 0,05 : 10 = 0,005 mol = 5 mmol
Số đơn vị độ cứng =
Câu 30:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Mg tác dụng với oxi, thu được 22,4 gam chất rắn Y. Để hòa tan vừa hết Y cần dùng V ml dung dịch chứa HCl 2M và H2SO4 1M, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 66,1 gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: A
Bảo toàn H
→ mX = 22,4 – 16(2x – 0,2) = 25,6 – 32x (gam)
Mà mmuối = (25,6 – 32x) + 96x + 35,5.2x = 66,1
→ x = 0,3
→ mX = 16 gam
Câu 31:
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho hỗn hợp X gồm Cu và Fe2(SO4)3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(b) Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl 1M vào V lít dung dịch Na2CO3 1M.
(c) Cho V lít dung dịch HCl 1M vào V lít dung dịch Ba(HCO3)2 1M.
(d) Cho Mg vào dung dịch HNO3 loãng, không có khí thoát ra.
(e) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol NaOH.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối có cùng số mol là
Đáp án đúng là: B
Những thí nghiệm thoả mãn là: (b), (c), (e)
(b) HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl
(c) 2HCl + Ba(HCO3)2 → BaCl2 + 2CO2 + 2H2O
(Số mol BaCl2 bằng số mol Ba(HCO3)2 dư)
(e) nP = 2a; nNa = 3a từ tỉ lệ mol → thu được 2 muối Na2HPO4 và NaH2PO4.
Loại (a) vì Cu + Fe2(SO4)3 → 2FeSO4 + CuSO4.
Loại (d) vì 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
Câu 32:
(1) X + Y E (C6H10O4) + H2O
(2) X + 2Y F (C9H12O5) + 2H2O
(3) X + 3Y G + 3H2O
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án đúng là: C
Theo các phản ứng trên thì X là ancol 3 chức, Y là axit đơn chức
Từ (1) và (2) → Y có 3C
Từ (1) → X có 3C → X là C3H5(OH)3
→ Y là C2H3COOH và E là C2H3COOC3H5(OH)2
F là (C2H3COO)2C3H5OH
G là (C2H3COO)3C3H5
Vậy C sai, vì Y là axit acrylic
Câu 33:
Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thủy phân este trong dung dịch kiềm là phản ứng một chiều.
(b) Đốt cháy hoàn toàn các hợp chất este no, mạch hở đều thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(c) Bông nõn có thành phần chính là xenlulozơ.
(d) Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính.
(e) Các polime bán tổng hợp đều có nguồn gốc từ các polime thiên nhiên.
(f) Lực bazơ của metylamin lớn hơn của anilin.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: D
Những phát biểu đúng là: (a), (c), (d), (e), (f)
(b) sai với trường hợp este no, đa chức, mạch hở.
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ cao, các kim loại kiềm tác dụng với oxi, đều thu được các oxit.
(b) Có thể sử dụng vôi để làm mềm nước có tính cứng tạm thời.
(c) Trong công nghiệp, Al được điều chế từ nguyên liệu là quặng boxit.
(d) Nhúng miếng Al vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
(e) Dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt các chất rắn là MgO, Al2O3, Al.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: C
Những phát biểu đúng là: (b), (c), (d), (e).
(a) sai vì ngoài oxit còn thu được các chất khác như peoxit …
Câu 35:
Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol tripeptit X mạch hở trong 500 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Trung hòa kiềm dư trong Y bằng dung dịch 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được 99,5 gam muối khan. Phân tử khối của X là
Đáp án đúng là: A
Ta có: nNaOH = nKOH = 0,5 mol → gọi chung là ROH và số mol là 1 mol
Mà nHCl = 0,2 mol
→ ROH phản ứng với X 0,8 mol
X là tripeptit → X có 2 mắt xích tạo bởi amino axit 1COOH và 1 mắt xích tạo bởi amino axit 2COOH
Bảo toàn khối lượng: mX + mROH + mHCl = mmuối + mnước
→ mX = 55 gam → MX = 275
Câu 36:
Đáp án đúng là: B
Số C =
Số H =
Vì nNaOH = 2nX nên có 2 trường hợp
Trường hợp 1: Các este trong X đều 2 chức → đều là C4H6O4, loại vì không thể tạo 1 muối đơn chức và 2 ancol
Trường hợp 2: X gồm 1 este đơn chức và 1 este trên 2 chức
Este đơn chức thoả mãn là HCOOCH3 (do H trung bình là 6)
→ muối duy nhất là HCOONa (0,2 mol)
Ta có: mX = mC + mH + mO = 11,8 gam (với nO = 2nNaOH = 0,4 mol)
Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mHCOONa + mancol
→ mancol = 6,2 gam
Câu 37:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai bình cầu, mỗi bình 10 ml vinyl axetat.
Bước 2: Thêm 10 ml dung dich H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, sau đó để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình đều phân thành hai lớp.
(b) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(c) Ở bước 3, trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
(d) Sau bước 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(e) Ống sinh hàn có tác dụng ngăn chặn sự bay hơi của các chất lỏng trong bình cầu.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: B
Những phát biểu đúng là: (b), (c), (d), (e).
Câu 38:
Đốt cháy hoàn toàn 8,56 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ) cần vừa đủ 0,46 mol O2, thu được 0,39 mol khí CO2. Cho 8,56 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (gấp đôi so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được ancol T (hai chức) và chất rắn khan G. Nung G với CaO ở nhiệt độ cao, thu được thu được hỗn hợp khí F gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của F so với H2 là 10,8. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phân tử khối của Z là
Đáp án đúng là: D
Bảo toàn khối lượng
Các este mạch hở và T là ancol hai chức
→ các este đều 2 chức, tạo bởi axit đơn chức và T
Vì MF = 21,6 → F gồm CH4 và C2H6
→ muối gồm CH3COONa (0,06 mol) và C2H5COOH (0,04 mol)
Quy đổi E thành (CH3COO)2CnH2n (0,03 mol) và (C2H5COO)2CnH2n (0,02 mol)
Vậy E gồm: X là (CH3COO)2C3H6; Y là (CH3COO)(C2H5COO)C3H6; Z là (C2H5COO)2C3H6
→ MZ = 188
Câu 39:
Nung 38,4 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4 ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có oxi, thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì có 0,4 mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng thu được V lít khí H2 và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3,5V lít khí H2. Thể tích các khí đo ở cùng điều kiện và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % theo khối lượng của Fe2O3 trong X là
Đáp án đúng là: A
Ta có: nAl ban đầu = nNaOH = 0,4 mol
Gọi nAl dư = a mol
Đặt b, c là số mol Fe2O3 và Fe3O4
→ mX = 0,4.27 + 160b + 232c = 38,4
Bảo toàn Fe → 2b + 3c = 5,25a
Bảo toàn e → 3(0,4 – a) = 6b + 8c
Câu 40:
Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2, là muối amoni của axit cacboxylic và amin) và chất Y (CmH2mO5N2, là muối của đipeptit với axit cacboxylic). Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,29 mol NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 24,16 gam hỗn hợp F gồm ba muối và 5,32 gam hỗn hợp hai amin. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
→ namin = 2nX = 0,14 mol → Mamin = 38
Hai amin tạo ra từ X nên có số mol bằng nhau → CH5N và C2H7N
X dạng A(COONH3CH3)(COONH3C2H5) (0,07 mol)
Y dạng BCOONH3RCONHRCOOH (0,05 mol)
Bảo toàn khối lượng → mE = 22,2 gam
→ 0,07(14n + 96) + 0,05(14m + 108) = 22,2
→ 7n + 5m = 72
Với n ≥ 5; m ≥ 5 → n = m = 6 là nghiệm duy nhất
→ X là C6H16O4N2 (0,07 mol) và Y là C6H12O5N2 (0,05 mol)
→ %mX = 56,76%