Đề kiểm tra giữa học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 15)
-
2507 lượt thi
-
33 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Quặng nào sau đây chứa thành phần chính là Al2O3?
Đáp án đúng là: A
Quặng boxit có công thức là Al2O3.nH2O
Câu 2:
Đáp án đúng là: B
Cấu hình e của Mg: 1s22s22p63s2
→ Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIA
Câu 3:
Đáp án đúng là: A
Nước cứng tạm thời là nước cứng chứa nhiều ion
Câu 4:
Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
Đáp án đúng là: D
Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính.
Câu 6:
Đáp án đúng là: A
Sắp xếp các ion theo thứ tự trong dãy điện hóa:
Fe2+; Cu2+; Fe3+; Ag+.
→ Ion Ag+ có tính oxi hoá mạnh nhất
Câu 7:
Đáp án đúng là: C
Công thức hoá học của natri hidroxit là NaOH
Câu 8:
Đáp án đúng là: A
Trong quá trình điện phân nóng chảy nhôm oxit, ở catot xảy ra phản ứng Al3+ + 3e → Al
Câu 9:
Quá trình điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn) không sinh ra chất nào dưới đây?
Đáp án đúng là: D
Câu 10:
Đáp án đúng là: B
Trong nhóm IA từ Li đến Cs, nhiệt độ nóng chảy giảm dần
Câu 11:
Số electron lớp ngoài cùng của các kim loại kiềm là
Đáp án đúng là: D
Số electron lớp ngoài cùng của các kim loại kiềm là 1.
Câu 12:
Đáp án đúng là: A
Kim loại kiềm thổ gồm Be, Mg, Ca, Ba, Sr.
Câu 13:
Số oxi hóa của Al trong hợp chất NaAlO2 là
Đáp án đúng là: C
Gọi số oxi hoá của Al là x
→ +1 + x + 2(-2) = 0 → x = +3.
Câu 14:
Số oxi hóa của Al trong hợp chất NaAlO2 là
Đáp án đúng là: C
Gọi số oxi hoá của Al là x
→ +1 + x + 2(-2) = 0 → x = +3.
Câu 15:
Đáp án đúng là: C
Mg(OH)2 không tan trong nước.
Câu 16:
Thạch cao có thành phần chính là
Đáp án đúng là: B
Thạch cao có thành phần chính là CaSO4.
Câu 17:
Đáp án đúng là: B
Phương pháp điện phân dung dịch điều chế được các kim loại trung bình và yếu.
Câu 18:
Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng thí nghiệm mô tả đúng là
Đáp án đúng là: C
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Câu 19:
Đáp án đúng là: A
Bảo toàn e:
lít
Câu 20:
Đáp án đúng là: C
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3
(sau đó nếu HCl dư: 3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O)
Câu 21:
Dung dịch Ba(HCO3)2 phản ứng với dung dịch nào sau đây chỉ sinh ra khí mà không có kết tủa?
Đáp án đúng là: C
Ba(HCO3)2 + 2HCl → BaCl2 + 2CO2 + 2H2O
Câu 22:
Đáp án đúng là: A
Các chất có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu là: Na2CO3 và Na3PO4
Câu 23:
Cho các phát biểu sau:
(1) Các ion 3Li+, 11Na+, 19K+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns2np6.
(2) Các nguyên tố trong nhóm IA đều là kim loại.
(3) Trong nhóm IA, từ Li đến Cs, tính khử tăng và khối lượng riêng giảm.
(4) Các kim loại kiềm đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: C
Các phát biểu đúng là: (3), (4).
Phát biểu (1) sai vì 3Li+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 1s2.
Phát biểu (2) sai vì trong nhóm IA có H là phi kim.
Câu 24:
Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(b) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(d) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Hoà tan CaO vào dung dịch NaHCO3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Đáp án đúng là: C
Những thí nghiệm thu được kết tủa là: (b), (c), (d), (e).
Loại a vì CO2 dư không thu được kết tủa sau phản ứng.
Câu 25:
Đáp án đúng là: D
Fe2O3 + 2Al ® Al2O3 + 2Fe
0,05 0,09
Vì Fe2O3 dư, Al hết
→ Hỗn hợp sau phản ứng gồm Al2O3, Fe và Fe2O3 dư
Câu 26:
Dẫn 0,1 mol CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa BaCO3 thu được là
Đáp án đúng là: B
Bảo toàn nguyên tố C:
Câu 27:
Thí nghiệm nào dưới đây có xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa?
Đáp án đúng là: A
Thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là: Nhúng thanh Zn vào dung dịch FeSO4
Câu 28:
Đáp án đúng là: B
Bảo toàn Na: nNaOH = nNa = 0,08 mol
Câu 29:
Cho các phát biểu sau
(1) Hỗn hợp Al2O3 và Na2O tỉ lệ mol 1:1 có thể tan hoàn toàn trong nước dư.
(2) Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính còn Al2O3 là oxit bazơ.
(3) Thổi CO2 dư vào dung dịch AlCl3 thì thu được kết tủa.
(4) Hòa tan hỗn hợp Ba và Al tỉ lệ mol 1:1 vào nước dư thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: D
Phát biểu đúng là: (1).
Phát biểu (2) sai vì Al2O3 là oxit lưỡng tính.
Phát biểu (3) sai vì không thu được kết tủa.
Phát biểu (4) sai vì ngoài chất tan Ba(AlO2)2 còn có Ba(OH)2.
Câu 30:
Hòa tan hoàn toàn 4,56 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg bằng dung dịch H2SO4 1M vừa đủ. Sau phản ứng thu được 4,928 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y.
a. Thể tích H2SO4 cần dùng là bao nhiêu?
b. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan?
a. Bảo toàn nguyên tố H:
lít
b. Gọi số mol Al và Mg lần lượt là x và y
Bảo toàn nguyên tố Al:
Bảo toàn nguyên tố Mg:
→ mmuối = 0,04.342 + 0,1.120 = 25,68g
Câu 31:
Hòa tan hoàn toàn 2,76 gam Na vào nước thu được 200 mL dung dịch A và có V lít khí H2 thoát ra (đktc).
a. Giả sử phản ứng giữa Na và nước chỉ sinh ra khí H2 (không bị đốt cháy). Thể tích khí H2 sinh ra là bao nhiêu?
b. Cho toàn bộ A vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol H2SO4 và 0,05 mol CuSO4. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu?
a. nNa = 0,12 mol
bảo toàn e:
lít
b. Bảo toàn nguyên tố Na: nNaOH = nNa = 0,12 mol
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
0,12 0,02
→ NaOH dư 0,12 – 2.0,02 = 0,08 mol
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
0,08 0,05 → 0,04
→ CuSO4 dư
→ m = 3,92g
Câu 32:
Cho m gam bột Cu vào 200 mL dung dịch AgNO3 0,045M. Sau một thời gian, lọc tách chất rắn khỏi dung dịch thì thu được 1,18 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Cho tiếp 0,288 gam Mg vào dung dịch Y và khuấy cho phản ứng hoàn toàn thì thu được 0,772 gam hỗn hợp kim loại Z và dung dịch T. Trả lời các câu hỏi sau:
a. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol Cu(NO3)2 trong dung dịch Y là bao nhiêu?
b. Giá trị của m là bao nhiêu?Coi phản ứng là cho hỗn hợp Mg và Cu phản ứng với dung dịch AgNO3
Ta có: 2nMg = 0,012 mol > mol
→ Mg còn dư và dung dịch T chỉ chứa muối Mg(NO3)2
Bảo toàn N:
Bảo toàn khối lượng kim loại:
→ mCu = 0,0045.148 + 1,18 + 0,772 – 0,009.170 – 0,288 = 0,8 gam
→ nCu ban đầu = 0,0125 mol
Gọi số mol Cu phản ứng là x mol
→ nCu dư = 0,0125 – x (mol)
Bảo toàn e: 2nCu phản ứng = nAg
Mà mKL = 1,18 gam
Câu 33:
Hòa tan hoàn toàn 3,84 gam hỗn hợp kim loại X gồm Al và Fe bằng 320 mL dung dịch HCl 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thì thu được m gam kết tủa và thoát ra V lít khí NO (đo ở đktc và là sản phẩm khử duy nhất của NO3-). Hãy trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau đây:
a. Giá trị của V là bao nhiêu?
b. Giá trị của m là bao nhiêu?
Bảo toàn nguyên tố H:
→ nHCl dư = 0,32 – 0,3 = 0,02 mol
Gọi số mol Al và Fe lần lượt là x và y
→ Y gồm AlCl3 (0,08 mol), FeCl2 (0,03 mol) và HCl dư (0,02 mol)
Ta có:
→ V = 0,112 lít
Bảo toàn nguyên tố Cl: nAgCl = nHCl ban đầu = 0,32 mol
Bảo toàn e: nAg = 0,03 mol
→ m = 0,32.143,5 + 0,03.108 = 49,16g