IMG-LOGO

Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (Đề 12)

  • 6071 lượt thi

  • 27 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Halogen nào sau đây là chất khí màu vàng lục ở điều kiện thường?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ở điều kiện thường:

- Clo là chất khí có màu vàng lục.

- Flo là chất khí có màu lục nhạt.

- Brom là chất lỏng có màu đỏ nâu.

- Iot là chất rắn dạng tinh thể có màu đen tím.


Câu 2:

Trong tự nhiên, clo tồn tại chủ yếu trong chất nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Do hoạt động hóa học mạnh nên Cl2chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, chủ yếu là NaCl trong muối mỏ, nước biển.


Câu 3:

Axit clohiđric có thể hòa tan hoàn toàn được hai chất nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Mg + 2HCl → MgCl2+ H2

CuO + 2HCl → CuCl2+ H2O

- Đáp án A loại vì Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hoá học.

- Đáp án C loại vì Ag đứng sau H trong dãy hoạt động hoá học.

- Đáp án D loại vì BaSO4không tác dụng với HCl.


Câu 4:

Nước Gia-ven là dung dịch hỗn hợp các chất nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Dựa vào lý thuyết bài: Hợp chất có oxi của clo

Nước Gia-ven

Nước Gia-ven

Cl2+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Câu 5:

Chất nào sau đây có độ tan tốt nhất?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Dựa vào tính tan của muối bạc halgenua

- AgF là muối tan nhiều trong nước. Còn các muối AgCl, AgBr, AgI đều là kết tủa trong nước.


Câu 6:

Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2thì thu được 2,24 lít khí SO2(đktc). Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có:

4FeS2+ 11O22Fe2O3+ 8SO2

0,05 ← 0,1


Câu 7:

Trong hợp chất nào sau đây, nguyên tố S khôngcó tính oxi hóa?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Xác định số oxi hoá của S trong từng hợp chất.

- Ở trên ta có thể thấy

trong Na2S thì số oxi hoá của S trong hợp chất là – 2 (số oxi hoá thấp nhất của S trong hợp chất) →Na2S không thể hiện tính oxi hoá.


Câu 8:

Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Tốc độ phản ứng là biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.

- Tốc độ tính theo chất sản phẩm bằng tốc độ tính theo chất phản ứng


Câu 9:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Đáp án A loại vì Brom ở điều kiện thường là chất lỏng, Iot ở điều kiện thường là chất rắn dạng tinh thể.

- Đáp án B loại vì từ Flo đến Iot, tính oxi hoá giảm dần.

- Đáp án D loại vì F2có màu nhạt nhất trong số các halogen.


Câu 10:

Hòa tan hoàn toàn 4,45 gam hỗn hợp gồm Zn và Mg bằng dung dịch HCl, thu được 2,24 lít khí H2(đktc). Khối lượng muối clorua trong dung dịch là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cách 1:

Gọi số mol của Zn và Mg lần lượt là x và y

Phương trình phản ứng

Zn + 2HCl ZnCl2+ H2

x x x

Mg + 2HCl MgCl2+ H2

y y y

Theo bài ra ta có hệ phương trình:

mmuối= 6,8 + 4,75 = 11,55 gam

Cách 2:

Áp dụng: mmuối= mKL+ mgốc axit= mKL + 71.nkhí

⇒ mmuối= 4,45 + 0,1.71 = 11,55 gam.


Câu 11:

Chất nào sau đây oxi hoá được nước ở điều kiện thường?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Nguyên tố Flo có độ âm điện lớn nhất trong nhóm halogen nên là phi kim có tính oxi hoá mạnh nhất. Khí Flo oxi hoá nước dễ dàng ở ngay nhiệt độ thường, hơi nước nóng bốc cháy khi tiếp xúc với khí Flo.


Câu 13:

Đốt cháy hoàn toàn 2,6 gam một kim loại hóa trị II bằng khí oxi, thu được 3,24 gam chất rắn. Kim loại đó là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Gọi kim loại hoá trị II là M

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mchất rắn =

= mchất rắn– mM = 3,24 – 2,6 = 0,64 gam

Phương trình hoá học:

Vậy Kim loại M là Kẽm (Zn).


Câu 14:

Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với Al


Câu 15:

Hấp thụ hoàn toàn V lít khí H2S (đktc) vào 450 ml dung dịch NaOH 1,2M, thu được dung dịch chứa hai muối có số mol bằng nhau. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Hai muối được tạo thành là NaHS và Na

2S có số mol bằng nhau.

Gọi số mol của

BTNT Na ta có:

BTNT S ta có:


Câu 16:

Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng:

4NH3 (k) + 3O2 (k) ⇄ 2N2 (k) + 6H2O(h) < 0

Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

< 0 Đây là phản ứng toả nhiệt

- Đáp án A loại vì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm nhiệt độ.

- Đáp án B loại vì chất xúc tác không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng.

- Đáp án C loại vì khi tăng áp suất cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch.

- Chọn đáp án D vì khi ta loại bỏ hơi nước, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tạo ra hơi nước hay cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.


Câu 18:

Dãy chất nào sau đây đều phản ứng được với khí oxi?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Đáp án A loại vì O2không phản ứng với NaCl.

- Đáp án B loại vì O2không phản ứng với CaO.

- Đáp án D loại vì O2không phản ứng với Fe2O3.


Câu 19:

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch thì thu được 16,7 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khi cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp muối khan tức 2 muối là Na2SO3 và NaHSO3

Gọi số mol của

BTNT S ta có:

0,15 = a + b (1)

mmuối= 16,7 = 126a + 104b (2)

Từ (1) và (2) có hệ phương trình:

BTNT Na ta có:

0,1 + 2.0,05 = 0,2 mol


Câu 20:

Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Đáp án D sai vì: Fe3O4 tác dụng vớiH2SO4 đặctạo thành muối sắt (III) sunfat, SO2và H2O

2Fe3O4+ 10H2SO4 đặc→3Fe2(SO4)3+ SO2↑+ 10H2O


Câu 21:

Cho sơ đồ phản ứng:

Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

2NaOH + FeCl2(X) Fe(OH)2↓+ 2NaCl

2Fe(OH)2+ 4H2SO4(đặc, nóng) (Y) Fe2(SO4)3+ SO2↑+ 6H2O

Fe2(SO4)3+ 3BaCl2(Z) 3BaSO4+ 2FeCl3


Câu 22:

Khi cho rắn X tác dụng với dung dịch H2SO4đặc, đun nóng sinh ra khí Y không màu. Khí Y tan nhiều trong H2O, tạo thành dung dịch axit mạnh. Nếu cho dung dịch Y đậm đặc tác dụng với KMnO4sinh ra khí Z màu vàng lục, mùi xốc. Khi cho mẩu Na tác dụng với khí Z trong bình kín, lại thấy xuất hiện rắn X ban đầu. Các chất X, Y và Z lần lượt là:khi
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Nhìn vào 4 đáp án ta thấy khí Z có thể là (Cl2, HCl, SO2) nhưng

- Khí Z có màu vàng lục, mùi xốc Khí Cl2( loại B và C)

- Khi cho Na tác dụng với khí Z ( Khí Cl2)

2Na + Cl2→ 2NaCl Chất X là NaCl

- X (NaCl) tác dụng với H2SO4đặc, đun nóng

NaCl + H2SO4 đặcNaHSO4+ HCl↑

⇒Khí Y là HCl. Khí HCl tan nhiều trong nước tạo ra dung dịch HCl (axit mạnh).

Khi cho HCl tác dụng với KMnO4.

16HCl + 2KMnO4→ 2KCl + 2MnCl2+ 8H2O + 5Cl2↑(Z)


Câu 23:

Hoà tan 8,075 gam hỗn hợp A gồm NaX và NaY (X, Y là hai halogen kế tiếp) vào nước. Dung dịch thu được cho phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3thì thu được 16,575 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX và NaY lần lượt là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

TH1: X là Flo tức NaX là NaF → muối còn lại là NaCl → kết tủa là AgCl

NaCl + AgNO3→ AgCl + NaNO3

nNaCl = nAgCl =

→ mNaCl = 6,75675 gam → mNaF= 1,31825 gam

→ %mNaF =

%mNaCl=

TH2: Cả hai muối đều tạo kết tủa.

Gọi công thức chung của 2 muối là

→ X là Clo, Y là Brom

Gọi số mol của hỗn hợp muối A là

Theo bài ra ta có hệ phương trình:


Câu 24:

Cho 31,4 gam hỗn hợp hai muối NaHSO3 và Na2CO3 vào 400 gam dung dịch H2SO4 9,8%, đun nóng thì thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 28,66 và một dung dịch X. Nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

CO

2 (44)

SO2 (64)

57,32

6,68

13,32

CO2 (44)

SO2 (64)

57,32

6,68

13,32

Gọi

Ta có mhỗn hợp muối=

⇒31,4 = 104.2x + 106x ⇒ x = 0,1 mol

2NaHSO3+ H2SO4→ Na2SO4+ 2SO2+ H2O

0,2 0,1 0,1 0,2

Na2CO3+ H2SO4→ Na2SO4+ CO2+ H2O

0,1 0,1 0,1 0,1

Theo phương trình phản ứng ta có:

phản ứng= 0,2 mol ⇒= 0,4 – 0,2 = 0,2 mol

= 0,2.98 = 19,6 gam

mdung dịch sau phản ứng = mhỗn hợp 2 muối + ban đầu – ()

⇒mdung dịch sau phản ứng = 31,4 + 400 – (12,8 + 4,4) = 414,2 gam

Chất tan trong dung dịch sau phản ứng gồm: Na2SO4và H2SO4


Câu 25:

Hoà tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M trong dung dịch H2SO4loãng thì thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cũng cho lượng hỗn hợp trên hoà tan hoàn toàn vào H2SO4đặc nóng, dư thì thu được 5,6 lít khí SO2(đktc). Kim loại M là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có:

Giả sử kim loại M cũng tác dụng với dung dịch H2SO4loãng:

Fe + H2SO4 → FeSO4+ H2

M + H2SO4→ MSO4+ H2

→ nFe + nM= 0,2 mol

Gọi x và y lần lượt là số mol của Fe và M

→ x + y = 0,2

Nhìn vào các đáp án ta thấy các kim loại trên đều có hoá trị II

Tác dụng với H2SO4đặc, nóng dư:

2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3+ 3SO2+ 6H2O

M + 2H2SO4 đặc nóng→ MSO4+ SO2+ 2H2O

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3x + 2y = 0,5

Theo bài ra ta có hệ phương trình:

→ mFe= 0,1.56 =5,6 gam

→ mM= 12,1 – 5,6 = 6,5 gam

→ MM= 65 → Zn

II. PHẦN TỰ LUẬN: (2,5 điểm)


Câu 26:

(1 điểm)

Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

NaClCl2CuCl2BaCl2AgCl.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

(1) 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2↑ + Cl2

(2) Cl2+ Cu CuCl2

(3) CuCl2+ Ba(OH)2→ BaCl2+ Cu(OH)2

(4) BaCl2+ 2AgNO3→ 2AgCl↓ + Ba(NO3)2


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương