Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (Đề 6)
-
6060 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: D
Số oxi hoá có thể có của lưu huỳnh trong hợp chất là -2, +4, +6.
Câu 2:
Đáp án đúng là: A
Cấu tạo một phân tử halogen gồm 2 nguyên tử
Câu 3:
Đáp án đúng là: A
Trong hợp chất, nguyên tố flo chỉ có số oxi hoá là -1
Câu 4:
(a) Được dùng để sát trùng, làm sạch nước sinh hoạt.
(b) Được dùng để chữa sâu răng.
(c) Được dùng để tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.
(d) Được dùng để bảo quản trái cây chín.
Số ứng dụng trên của ozon là
Đáp án đúng là: C
Cả 4 ứng dụng trên đều là ứng dụng của ozon.
Câu 5:
Đáp án đúng là: C
Trong công nghiệp, người ta điều chế nước Giaven bằng cách điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn.
Phản ứng hóa học minh họa:
2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2+ H2
Do không có màng ngăn:
Cl2+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O (nước Gia – ven)
Câu 6:
Đáp án đúng là: C
Dung dịch HF không được đựng bằng lọ thuỷ tinh vì HF có khả năng ăn mòn thuỷ tinh.
4HF + SiO2→ SiF4+ 2H2O
Câu 7:
Đáp án đúng là: A
Ở điều kiện thường, lưu huỳnh tồn tại ở trạng thái rắn.
Câu 8:
Đáp án đúng là: B
Dùng thuốc thử là dung dịch AgNO3
+ Không hiện tượng: NaF
NaF + AgNO3→ Không phản ứng
+ Xuất hiện kết tủa trắng: NaCl
NaCl + AgNO3→ NaNO3+ AgCl↓
+ Xuất hiện kết tủa vàng: NaBr
NaBr + AgNO3→ NaNO3+ AgBr↓
+ Xuất hiện kết tủa vàng đậm: NaI
NaI + AgNO3→ NaNO3+ AgI↓
Câu 9:
Đáp án đúng là: B
Sự dịch chuyển cân bằng hoá học là sự di chuyển từ trạng thái cân bằng hoá học nàysang trạng thái cân bằng hoá học khác do tác động của các yếu tố từ bên ngoài tác động lên cân bằng.
Câu 10:
Đáp án đúng là: D
Để vận chuyển axit sunfuric đặc, nguội có thể đựng trong bình chứa làm bằng Fe
Câu 12:
Cho sơ đồ chuyển hóa : (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là
Đáp án đúng là: B
FeCl3+ 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
Câu 13:
Đưa mảnh giấy lọc tẩm dung dịch KI và hồ tinh bột vào bình đựng khí ozon, hiện tượng gì xuất hiện trên giấy lọc?
Đáp án đúng là: B
I2sinh ra tác dụng với hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh đậm.
Câu 14:
Đáp án đúng là: B
Khi đốt cháy axetilen để hàn, cắt kim loại, nhiệt lượng giải phóng ra lớn nhất khi axetilen cháy trong khí oxi nguyên chất
Câu 15:
Đáp án đúng là: D
Dung dịch H2SO4đậm đặc có thể dùng để làm khô khí Cl2ẩm. Do H2SO4đặc hút ẩm và Cl2không tác dụng với H2SO4đặc.
Câu 16:
Đáp án đúng là: A
Tính chất hoá học của dung dịch axit sunfuric loãng là tính axit mạnh.
Câu 17:
Đáp án đúng là: D
Câu 18:
Đáp án đúng là: C
Trong phản ứng: 3H2S + 2KMnO4→ 2MnO2 +2KOH + 3S↓ +2H2O
Số oxi hóa của S tăng từ -2 lên 0, do đó H2S đóng vai trò là chất khử.
Câu 19:
(a) N2(k) + 3H2(k) ⇄ 2NH3(k)
(b) H2(k) + I2(k) ⇄ 2HI (k)
(c) 2SO2(k) + O2(k) ⇄ 2SO3(k)
(d) 2NO2(k) ⇄ N2O4(k)
Khi thay đổi áp suất những số cân bằng hóa học bị chuyển dịch là
Đáp án đúng là: B
Khi thay đổi áp suất, những cân bằng hoá học bị dịch chuyển là: (a), (c), (d). Đây là các cân bằng có tổng số mol khí ở hai vế là khác nhau.
Câu 20:
Đáp án đúng là: D
Vì ống nghiệm ngửa nên khí thu được nặng hơn không khí
→ chọn Cl2
Câu 21:
Hấp thụ 2,24 lít khí SO2(đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Chất tan trong X là
Đáp án đúng là: B
→phản ứng sinh ra muối Na2SO3và NaOH dư
Câu 22:
Đáp án đúng là: A
CaCO3tác dụng với H2SO4đặc hay loãng đều thu được sản phẩm giống nhau.
CaCO3+ H2SO4→ CaSO4+ CO2↑ + H2O
Câu 23:
Việc sản xuất amoniac trong công nghiệp dựa trên phản ứng :
N2 (k) + 3H2 (k) ⇄ 2NH3 (k) AH< 0.
Muốn sản xuất amoniac đạt hiệu quả cao, người ta phải thay đổi các yếu tố nào sau đây ?
Đáp án đúng là: D
Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất (chiều thuận)
Khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nhiệt độ (chiều thuận)
Lấy NH3ra khỏi phản ứng, cân bằng chuyền dịch theo chiều làm tăng NH3(chiều thuận).
Câu 24:
Đáp án đúng là: A
Gọi số mol Al và Mg lần lượt là x và y mol
Câu 25:
Đáp án đúng là: A
Loại B, C và D do: Các chất CuSO4, Cu, H2SO4không tác dụng với HCl
Câu 26:
Dẫn V lít khí SO2(đktc) vào lượng dư dung dịch Br2, thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2dư vào X, thu được 23,3 gam kết tủa. Giá trị của V là
Đáp án đúng là: D
Bảo toàn nguyên tố S:
→ V = 2,24 lít
Câu 27:
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại R (có hóa trị II) trong hỗn hợp khí Cl2và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (đktc). Kim loại R là
Đáp án đúng là: D
Gọi số mol khí Cl2và O2lần lượt là x và y mol
→ x + y = 0,25 (1)
Bảo toàn khối lượng: mR+ mkhí= mrắn
→ mkhí= 23 – 7,2 = 15,8
→ 71x + 32y = 15,8 (2)
Từ (1) và (2)
Bảo toàn e:
→ MR= 24 (Mg)
Câu 28:
Hoà tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp Fe và FeO bằng dung dịch H2SO4đặc, nóng thì thu được 6,72 lít khí SO2(đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
Đáp án đúng là:
Gọi số mol của Fe và FeO lần lượt là x và y mol
Câu 29:
Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOyvà Cu bằng dung dịch H2SO4đặc, nóng (dư). Sau phản ứng, thu được 0,504 lít khí SO2(sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu trong X là
Đáp án đúng là: C
Quy đổi hỗn hợp X thành Fe (a mol), O (b mol) và Cu (c mol)
→ 56a + 16b + 64c = 2,44 (1)
Bảo toàn e:
→ 3a + 2c = 2b + 0,045 (2)
→ 200a + 160c = 6,6 (3)
Từ (1), (2), (3) → a = b = 0,025; c = 0,01 mol
→ %mCu= 26,23%
Câu 30:
Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1 mol khí CO2. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: C
Bảo toàn nguyên tố C:
→ m = 1.100 =100 gam