IMG-LOGO

Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (Đề 16)

  • 4578 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dung dịch nào sau đây khôngthể chứa trong bình thủy tinh?

Xem đáp án

Đáp án đúng là:C

Dung dịch không thể chứa trong bình thủy tinh: HF.

Vì SiO2+ 4HF → SiF4+ 2H2O

Do đó HF được dùng để khắc chữ lên thủy tinh.


Câu 2:

Nguyên tố nào sau đây trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hóa -1?

Xem đáp án

Đáp án đúng là:B

Trong tất cả các hợp chất nguyên tố chỉ có số oxi hóa -1 là: Flo.


Câu 3:

Nước Gia-ven là hỗn hợp các chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là:B

Nước Gia-ven là hỗn hợp các chất: NaCl, NaClO, H2O.


Câu 4:

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là

Xem đáp án

Đáp án đúng là:D

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là ns2np4.


Câu 5:

Oxi có thể thu được từ phản ứng nhiệt phân chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là:A

2KMnO4K2MnO4+ MnO2+ O2


Câu 6:

Phản ứng hòa tan đá CaCO3bằng dung dịch HCl có tốc độ lớn nhất trong thí nghiệm nào

Xem đáp án

Đáp án đúng là:D

Phản ứng hòa tan đá CaCO3bằng dung dịch HCl có tốc độ lớn nhất trong thí nghiệm: Nghiền nhỏ đá vôi và dùng dung dịch HCl 2M.


Câu 7:

Cho cân bằng:C(r)+ CO2 (k)2CO(k), >0

Khi thêm vào hệ một lượng khí CO2: cân bằng chuyển dịch theo chiều ..........

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

C(r)+ CO2 (k)2CO(k), >0

Khi thêm vào hệ một lượng khí CO2: cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều làm giảm CO2).


Câu 8:

Có 4 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu: NaCl, HCl, Na2SO4, NaNO3. Hãy phân biệt dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.

- Cho quỳ tím vào các mẫu thử, nếu:

+ Qùy tím chuyển sang đỏ thì là HCl

+ Không đổi màu là: NaCl, Na2SO4, NaNO3

- Cho BaCl2vào các mẫu thử còn lại:

+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4

Phương trình phản ứng: BaCl2+ Na2SO4→ BaSO4+ 2HCl

+ Còn lại là NaCl, NaNO3

- Cho AgNO3vào hai mẫu thử còn lại:

+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là NaCl

+ Còn lại là dung dịch NaNO3

Phương trình phản ứng:

AgNO3+ NaCl → AgCl+ NaNO3


Câu 9:

Hoàn thành chuỗi phản ứng:

MnO2Cl2HCl CuCl2Cu(OH)2

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

(1) MnO2+ 4HCl MnCl2+ Cl2+ 2H2O

(2) Cl2+ H2 2HCl

(3) 2HCl + CuO → CuCl2+ H2O

(4) CuCl2+ 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl


Câu 10:

Dẫn 5,6 lít (đktc) khí H2S lội chậm qua bình đựng 350 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối thu được?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Số mol H2S là: mol

Số mol NaOH là: nNaOH= 0,35.1 = 0,35 mol

Xét:

Sau phản ứng thu được 2 muối NaHS và Na2S

Gọi x, y lần lượt là số mol NaHS và Na2S ta có:

Có hệ phương trình:

Giải hệ phương trình được: x = 0,15, y = 0,1

Vậy mNaHS= 0,15.56 = 8,4 gam, = 0,1.78 = 7,8 gam

mmuối= 8,4 + 7,8 = 16,2 gam.


Câu 11:

Bình kín dung tích không đổi chứa đầy hỗn hợp X gồm H2S và oxi (dư) có tỉ khối so với H2 bằng Đốt cháy hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi có tỉ khối so với H2 bằng 17,5. Hiệu suất phản ứng oxi hóa H2S là?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Khối lượng mol trung bình của X và Y lần lượt là và 35

Sử dụng sơ đồ đường chéo cho khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X, ta có:

Chọn số mol của H2S và O2trong X lần lượt là 1 mol và 2 mol và gọi số mol H2S phản ứng là 2x mol

Phản ứng:

2H2S + 3O2→ 2SO2+ 2H2O

Ban đầu: 12 mol

Phản ứng: 2x3x2x2x mol

Kết thúc: (1-2x)(2-3x)2x2xmol

Có mX= mY⇒ x = 0,2 mol

Vậy H =


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương