IMG-LOGO

Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (Đề 17)

  • 6064 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là:SO2và NO2.


Câu 2:

Cho các chất: S, SO2, H2S, H2SO4. Trong số 4 chất đã cho, số chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là:A

Các chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là: S; SO2; H2S.

+ Trong đơn chất S thì S có số oxi hóa 0, đây là số oxi hóa trung gian, do đó S vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

+ Trong SO2thì S có số oxi hóa +4, đây là số oxi hóa trung gian của lưu huỳnh, do đó SO2vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

+ Trong H2S, tính khử gây ra bởi S-2; tính oxi hóa gây ra bởi H+1.


Câu 3:

Halogen ở thể rắn (điều kiện thường), có tính thăng hoa là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là:C

Halogen ở thể rắn (điều kiện thường), có tính thăng hoa là: iot.


Câu 4:

Các số oxi hóa của lưu huỳnh là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là:C

Các số oxi hóa của lưu huỳnh là -2, 0, +4, +6


Câu 5:

Các kim loại thụ động với H2SO4đặc nguội là

Xem đáp án

Đáp án đúng là:C

Các kim loại thụ động với H2SO4đặc nguội là: Al, Fe.


Câu 6:

Axit halogenhiđric nào là axit mạnh nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là:A.

Axit halogenhiđric mạnh nhất là: HI.


Câu 7:

Khi đốt cháy khí hidro sunfua trong điều kiện dư oxi thì sản phẩm cháy thu được gồm các chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là:A

Khi đốt cháy khí hidrosunfua trong điều kiện dư oxi thì sản phẩm cháy thu được gồm: H2O và SO2

2H2S + 3O22SO2+ 2H2O


Câu 8:

Khí HCl khô khi gặp quỳ tím thì làm quỳ tím

Xem đáp án

Đáp án đúng là:D

Khí HCl khô khi gặp quỳ tím thì làm quỳ tím không chuyển màu.


Câu 9:

Chất khí màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là:B

Chất khí màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng là:O3.


Câu 10:

Thành phần nước Gia-ven gồm:

Xem đáp án

Đáp án đúng là:D

Thành phần nước Gia-ven gồm: NaCl, NaClO, H2O.


Câu 11:

Nguyên tố halogen nào có trong hợp chất tạo nên men răng của người và động vật?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Flo có trong hợp chất tạo nên men răng của người và động vật


Câu 12:

Ở điều kiện thường, phi kim duy nhất ở thể lỏng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là:B

Ở điều kiện thường, phi kim duy nhất ở thể lỏng là: Brom.


Câu 13:

Mg + H2SO4(đặc) MgSO4+ H2S + H2O. Hệ số cân bằng (là các số nguyên đơn giản nhất) của phản ứng lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là:A

4Mg + 5H2SO4(đặc) 4MgSO4+ H2S + 4H2O


Câu 14:

Số oxi hoá của clo trong các chất: NaCl, NaClO, KClO3, Cl2, KClO4lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là:B

Số oxi hoá của clo trong các chất: NaCl, NaClO, KClO3, Cl2, KClO4lần lượt là: –1, +1, +5, 0, +7.


Câu 15:

Các nguyên tử halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là:D

Các nguyên tử halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là: ns2np5.


Câu 16:

Trong sản xuất, oxi được dùng nhiều nhất

Xem đáp án

Đáp án đúng là:C

Trong sản xuất, oxi được dùng nhiều nhất để luyện thép.


Câu 18:

Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học:

NaNO3, Na2SO4, HCl, HNO3

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

- Trích các mẫu thử

- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:

+ HNO3và HCl làm quỳ tím hóa đỏ (1)

+ Na2SO4và NaNO3: không đổi màu quỳ tím (2)

- Cho AgNO3vào nhóm (1):

+ Xuất hiện kết tủa trắng → HCl

Phương trình phản ứng: HCl + AgNO3→ AgCl↓ + HNO3

+ Không phản ứng: HNO3

- Cho BaCl2vào mẫu thử nhóm (2):

+ Xuất hiện kết tủa trắng → Na2SO4

Phương trình phản ứng: BaCl2+ Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl

+ Không hiện tượng: NaNO3


Câu 19:

Hòa tan 24,9gam một oleum vào nước thu được dung dịch A. Để trung hòa A cần 600 ml dung dịch KOH 1M. Hãy xác định công thức của oleum?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Gọi công thức oleum là H2SO4.nSO3a mol

Hòa tan vào H2O tổng = (a + an) mol

Có nKOHcần = 0,6 mol

Suy ra a + an = 0,3 (1)

Mà moleum= 24,9= a(98 + 80n) (2)

Từ (1) và (2) suy ra a= 0,05 và an = 0,25

Suy ra n = 5

Vậy công thức của oleum H2SO4.5SO3


Câu 20:

Cho 25,20 gam hỗn hợp X gồm Zn, Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4đặc nguội 98% (vừa đủ) thu được dung dịch Y; phần không tan Z và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Cho phần không tan Z tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 11,76 lít khí H2 (đktc) thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch A?

a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
b. Người ta muốn pha loãng dung dịch H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 55%. Tính thể tích nước cần dùng để pha loãng.
c. Dẫn toàn bộ lượng khí SO2 ở trên vào 105ml dung dịch NaOH 20% (D = 1,20 g/ml)
Xem đáp án

Al không tác dụng với H2SO4đặc nguội suy ra Z là Al (phần không tan)

Y: ZnSO4, MgSO4

2Al + 6HCl → 2AlCl3+ 3H2

= 0,525 mol

a. Có = 0,4 mol

Suy ra 2x + 2y = 0,8 (1)

,

Có 3z = 1,05 ⇒ z = 0,35 mol

⇒ mAl= 0,35.27 = 9,45 gam.

Có 65x + 24y = 25,20 – 9,45 = 15,75 (2)

Từ (1) và (2) suy ra x = 0,15, y = 0,25

Vậy %mZn= = 38,69%

%mAl= = 37,5%

%mMg= = 23,81%

b. Dung dịch H2SO4đặc nguội 98%, có

(trong muối) = 0,8 mol

= 0,8.98 = 78,4 gam,

Vậy mdd(98%)= = 80 gam

Dung dịch H2SO455%: ⇒ mdd= 142,54 gam

Suy ra (cần thêm) = 142,54 – 80 = 62,54 gam

Vậy thể tích nước cần dùng để pha loãng là: 62,54 ml.

c. Ta có: mdd= D.V = 1,20.105 = 126 g.

20% = ⇒ mNaOH= 25,2 gam ⇒ nNaOH= 0,63 mol

Phương trình phản ứng:

Giải hệ được x = 0,23, y = 0,17

= 0,23.126 = 28,98 gam, = 0,17.104 = 17,68

Vậy %= 23%

% = 14,03%


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương