Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (Đề 5)

  • 5789 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Axit sunfuric đặc làm khô chất nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Axit sunfuric đặc làm khô chất: SO2vì H2SO4hút ẩm và SO2không phản ứng với H2SO4đặc.


Câu 2:

Cho 2,24 lit SO2tác dụng với dung dịch NaOH dư. Khối lượng muối thu được là?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số mol SO2là: = 0,1 mol

Sục khí SO2vào dung dịch NaOH dư tạo ra muối trung hòa Na2SO3.

Phương trình phản ứng:

Khối lượng muối thu được là: = 0,1.126 = 12,6 gam.


Câu 3:

Dãy chất nào sau đây đều tác dụng với dung dịch HCl?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Mg + 2HCl →MgCl2+ H2

NaOH + HCl → NaCl + H2O

CuO + 2HCl → CuCl2+ H2O


Câu 4:

Số oxi hóa của S trong các chất K2SO3, SO2, H2S lần lượt là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B.

Số oxi hóa của S trong các chất K2SO3, SO2, H2S lần lượt là: +4; +4; -2.


Câu 5:

Cho phản ứng KClO3+ HCl→KCl + Cl2+H2O. Tổng hệ số của các chất sản phẩm sau khi cân bằng là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

KClO3+ 6HCl → KCl + 3Cl2+ 3H2O

Tổng hệ số của các chất sản phẩm sau khi cân bằng là: 1 + 3 + 3 = 7


Câu 6:

Nhiệt phân hoàn toàn m gam KClO3thu được 1,344 lit O2ở đktc. Giá trị của m là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số mol khí O2là: = 0,06 mol

Phương trình phản ứng:

Vậy khối lượng KClO3là: m = 0,04.122,5 = 4,9 gam


Câu 7:

Tính axit giảm dần theo thứ tự:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tính axit giảm dần theo thứ tự: HI >HBr >HCl >HF.


Câu 8:

Oxi không phản ứng trực tiếp với?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Oxi không phản ứng trực tiếp với: Brom.


Câu 9:

Cho 13,4 gam hỗn hợp (Mg, Al, Fe) tác dụng với dung dịch H2SO4loãng dư thu được 11,2 lit khí ở đktc. Mặt khác cho hỗn hợp trên tác dụng với oxi dư thu được khối lượng oxit là?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số mol khí H2là: mol suy ra ne nhận = 0,5.2 = 1 mol

Mg → Mg+2 + 2e, Al → Al+3+ 3e, Fe → Fe+3+ 3e

2H++ 2e → H2

Bảo toàn e ta có: ne(KL nhường) = (nhận) = 1 mol

Lại có: moxit= mKL+ mO

Bảo toàn e ta có: ne(KL nhường) = nOxi(nhận) = 1 mol

Suy ra nO = 0,5 mol suy ra mO= 0,5.16 = 8 gam

Vậy khối lượng oxit thu được là: moxit= mKL+ mO = 13,4 + 8 = 21,4 gam


Câu 10:

Cho phản ứng: 2NO2 ↔ N2O4có ∆H = -58KJ. Khi giảm nhiệt độ cân bằng sẽ:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Có ∆H = -58KJ < 0 suy ra khi giảm nhiệt độ cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.

PHẦN II. TỰ LUẬN (5 Điểm)


Câu 11:

(2,5 điểm).

Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện):

FeS2 SO2SO3H2SO4 CuSO4BaSO4

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

(1) 4FeS2+ 11O22Fe2O3+ 8SO2

(2) 2SO2+ O22SO3

(3) SO3+ H2O → H2SO4

(4) H2SO4+ CuO → CuSO4+ H2O

(5) CuSO4+ BaCl2→ BaSO4↓ + CuCl2


Câu 12:

(2,5 điểm).

Cho 3,84 gam hỗn hợp A gồm Mg và FeO tác dụng với dung dịch HCl 0,25M thu được 2,24 lit khí ở đktc.

a, Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.

b, Tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng.

c, Mặt khác, cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4đặc nóng dư, thu được V lit hỗn hợp khí Y gồm SO2và H2S( ở đktc). Biết tỉ khối của Y so với H2bằng 26. Tính giá trị của V

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

a, Phương trình phản ứng:

Mg + 2HCl → MgCl2+ H2

FeO + 2HCl → FeCl2+ H2O

Số mol khí H2thu được là: = 0,1 mol

Theo phương trình phản ứng ta có: nMg= 0,1 mol suy mMg= 0,1.24 = 2,4 gam.

Vậy %mMg= = 62,5%

%mFeO= 100% - 62,5% = 37,5%

b, Khối lượng của FeO là: mFeO= 3,84 – 2,4 = 1,44 gam

⇒ nFeO= 0,02 mol

Phương trình phản ứng:

Từ phương trình phản ứng (1) và (2) suy ra nHCl= 0,2 + 0,04 = 0,24 mol

Vậy thể tích dung dịch axit HCl đã dùng là: VHCl= = 0,96 lít

c,

Tỉ khối của Y so với H2bằng 26 suy ra = 52, ta có:

Mặt khác, bảo toàn mol electron ta có: 8x + 2y = 2nMg + nFeO = 0,22

Suy ra x = 0,02 mol; y = 0,03 mol

Vậy V = 22,4.(0,02+0,03) = 1,12 lit

(Học sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương