Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (Đề 2)
-
5801 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: B
Tính oxi hóa của các halogen giảm dần theo thứ tự: F2>Cl2>Br2>I2.
Câu 2:
Đáp án đúng là: C
Số oxi hóa của Clo trong các chất KClO4, HCl, NaClO lần lượt là: +7; -1; +1.
Câu 3:
Đáp án đúng là: A
Dãy chất đều phản ứng với dung dịch axit H2SO4loãng: NaOH, CuO, Mg.
2NaOH + H2SO4→ Na2SO4+ 2H2O
CuO + H2SO4→ CuSO4+ H2O
Mg + H2SO4→ MgSO4+ H2
Câu 4:
Đáp án đúng là: D
- Nhỏ AgNO3vào các dung dịch HCl, HI, Na2SO4:
+ Xuất hiện kết tủa trắng thì đó là: HCl, Na2SO4
AgNO3+ HCl → AgCl↓ + HNO3
2AgNO3+ Na2SO4 → 2NaNO3+ Ag2SO4↓
+ Xuất hiện kết tủa vàng đậm là HI
AgNO3+ HI → AgI↓ + HNO3
- Cho BaCl2vào các dung dịch còn lại là HCl và Na2SO4:
+ Xuất hiện kết tủa thì đó là Na2SO4
BaCl2+ Na2SO4→ BaSO4↓ + 2NaCl
+ Không hiện tượng là HCl
Câu 5:
Đáp án đúng là: D
Trong phòng thí nghiệm không dùng lọ thủy tinh để đựng axit HF.
Vì HF là axit yếu nhưng có tính chất đặc biệt là ăn mòn các đồ vật bằng thủy tinh.
SiO2+ 4HF → SiF4+ 2H2O
Câu 6:
Đáp án đúng là: A
Số mol HCl là: nHCl= 0,04 mol suy ra mHCl= 0,04.36,5 = 1,46 gam
Có: = 0,02 mol
Suy ra = 0,02.18 = 0,36 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 2,81 + 1,46 = mmuối+ 0,36
Suy ra mmuối= 2,81 + 1,46 – 0,36 = 3,91 gam
Câu 7:
Đáp án đúng là: C
Số mol NaOH là: nNaOH= 0,2.0,2 = 0,04 mol
Do SO2dư nên muối thu được là: NaHSO3
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,04 mol
Vậykhối lượng muối thu được là: = 0,04.104 = 4,16g.
Câu 8:
Nhiệt phân hoàn toàn 12,25g KClO3thu được V lit O2ở đktc. Giá trị của V?
Đáp án đúng là: A
Số mol KClO3là: mol
Phương trình phản ứng:
Vậy thể tích khí O2thu được là:
= 0,15.22,4 = 3,36 lít.
Câu 9:
Cho phản ứng KClO3+ HCl → KCl + Cl2 + H2O. Tổng hệ số các chất trong phản ứng sau khi cân bằng (hệ số tối giản) là?
Đáp án đúng là: C
KClO3+ 6HCl → 3Cl2+ KCl + 3H2O
Tổng hệ số các chất trong phản ứng sau khi cân bằng là:
1 + 6 + 3 + 1 + 3 = 14
Câu 10:
Đáp án đúng là: B
Cho phản ứng: 3H2+ N22NH3khi giảm áp suất cân bằng sẽ:
Chuyển dịch từ phải sang trái (chuyển dịch về phía tạo ra nhiều khí hơn)
PHẦN II. TỰ LUẬN (5 Điểm)
Câu 11:
(2,5 điểm).
Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện):FeS2 SO2SO3H2SO4 CuSO4BaSO4
Hướng dẫn giải
(1) 4FeS2+ 11O22Fe2O3+ 8SO2
(2) 2SO2+ O22SO3
(3) SO3+ H2O → H2SO4
(4) H2SO4+ CuO → CuSO4+ H2O
(5) CuSO4+ BaCl2→ BaSO4↓ + CuCl2
Câu 12:
(2,5 điểm).
Cho 3,84 gam hỗn hợp A gồm Mg và FeO tác dụng với dung dịch HCl 0,25M thu được 2,24 lit khí ở đktc.
a, Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b, Tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng.
c, Mặt khác, cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4đặc nóng dư, thu được V lit hỗn hợp khí Y gồm SO2và H2S (ở đktc). Biết tỉ khối của Y so với H2bằng 26. Tính giá trị của V
Hướng dẫn giải
a, Phương trình phản ứng:
Mg + 2HCl → MgCl2+ H2
FeO + 2HCl → FeCl2+ H2O
Số mol khí H2thu được là: = 0,1 mol
Theo phương trình phản ứng ta có: nMg= 0,1 mol suy mMg= 0,1.24 = 2,4 gam.
Vậy %mMg= = 62,5%
%mFeO= 100% - 62,5% = 37,5%
b, Khối lượng của FeO là: mFeO= 3,84 – 2,4 = 1,44 gam
⇒ nFeO= 0,02 mol
Phương trình phản ứng:
Từ phương trình phản ứng (1) và (2) suy ra nHCl= 0,2 + 0,04 = 0,24 mol
Vậy thể tích dung dịch axit HCl đã dùng là: VHCl= = 0,96 lít
c,
Tỉ khối của Y so với H2bằng 26 suy ra = 52, ta có:
Mặt khác, bảo toàn mol electron ta có: 8x + 2y = 2nMg + nFeO= 0,22
Suy ra x = 0,02 mol; y = 0,03 mol
Vậy V = 22,4.(0,02+0,03) = 1,12 lit
(Họcsinhkhôngđượcsửdụngbảnghệthốngtuầnhoàncácnguyêntốhóahọc)