IMG-LOGO

Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (Đề 18)

  • 6061 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Để nhận biết các dung dịch mất nhãn HCl, HI, Na2SO4dùng thuốc thử nào sau đây:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Nhỏ AgNO3vào các dung dịch HCl, HI, Na2SO4:

+ Xuất hiện kết tủa trắng thì đó là: HCl, Na2SO4

AgNO3+ HCl → AgCl↓ + HNO3 Để nhận biết các dung dịch mất nhãn HCl, HI, Na2SO4dùng thuốc thử nào sau đây: (ảnh 1)

2AgNO3+ Na2SO4 → 2NaNO3+ Ag2SO4

+ Xuất hiện kết tủa vàng đậm là HI

AgNO3+ HI → AgI↓ + HNO3

- Cho BaCl2vào các dung dịch còn lại là HCl và Na2SO4:

+ Xuất hiện kết tủa thì đó là Na2SO4

BaCl2+ Na2SO4→ BaSO4↓ + 2NaCl

+ Không hiện tượng là HCl


Câu 2:

Cho phản ứng: 3H2+ N22NH3khi giảm áp suất cân bằng sẽ:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cho phản ứng: 3H2+ N22NH3khi giảm áp suất cân bằng sẽ:

Chuyển dịch từ phải sang trái (chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol khí)


Câu 3:

Chất tác dụng với khí Clo tạo muối sắt (III) là?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

2Fe + 3Cl22FeCl3


Câu 4:

Sục khí SO2dư vào 100ml dung dịch NaOH 0,2M thu được khối lượng muối là?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số mol NaOH là: nNaOH= 0,1.0,2 = 0,02 mol

Do SO2dư nên muối thu được là: NaHSO3

Phương trình phản ứng:

Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,02 mol

Vậy khối lượng muối thu được là: = 0,02.104 = 2,08g.


Câu 5:

Số oxi hóa của Clo trong các chất KClO4, HCl, NaClO lần lượt là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Số oxi hóa của Clo trong các chất KClO4, HCl, NaClO lần lượt là: +7; -1; +1.


Câu 6:

Cho 2,81 gam hỗn hợp (MgO, ZnO, Fe2O3) tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng muối thu được là?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số mol HCl là: nHCl= 0,4.0,1 = 0,04 mol suy ra = 0,02 mol (bảo toàn H)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mhỗn hợp+ mHCl= mmuối+

Suy ra mmuối= mhỗn hợp+ mHCl- = 2,81 + 0,04.36,5 – 0,02.18 = 3,91g.


Câu 7:

Tính oxi hóa của các halogen giảm dần theo thứ tự:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B.

Tính oxi hóa của các halogen giảm dần theo thứ tự: F2 >Cl2 >Br2 >I2.


Câu 8:

Nhiệt phân hoàn toàn 12,25g KClO3thu được V lit O2ở đktc. Giá trị của V?

A.5,6.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số mol KClO3là: mol

Phương trình phản ứng:

Vậy thể tích khí O2thu được là: = 0,15.22,4 = 3,36 lít.


Câu 9:

Cho phản ứng KClO3+ HCl → KCl + Cl2 + H2O. Tổng hệ số các chất trong phản ứng sau khi cân bằng (hệ số tối giản) là?

C.12.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

KClO3+ 6HCl → 3Cl2+ KCl + 3H2O

Tổng hệ số các chất trong phản ứng sau khi cân bằng là:

1 + 6 + 3 + 1 + 3 = 14


Câu 10:

Dãy chất nào sau đây đều phản ứng với dung dịch axit H2SO4loãng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

2NaOH + H2SO4→ Na2SO4+ 2H2O

CuO + H2SO4→ CuSO4+ H2O

Fe + H2SO4→ FeSO4+ H2


Câu 11:

Tính axit giảm dần theo thứ tự:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Tính axit giảm dần theo thứ tự: HI >HBr >HCl >HF.


Câu 12:

Cho phản ứng KClO3+ HCl → KCl + Cl2+ H2O. Tổng hệ số của các chất sản phẩm sau khi cân bằng là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

KClO3+ 6HCl → KCl + 3Cl2+ 3H2O

Tổng hệ số của các chất sản phẩm sau khi cân bằng là: 1 + 3 + 3 = 7


Câu 13:

Cho 13,4 gam hỗn hợp (Mg, Al, Fe) tác dụng với dung dịch H2SO4loãng dư thu được 11,2 lit khí ở đktc. Mặt khác cho hỗn hợp trên tác dụng với oxi dư thu được khối lượng oxit là?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số mol khí H2là: mol suy ra ne nhận = 0,5.2 = 1 mol

Mg → Mg+2 + 2e, Al → Al+3+ 3e, Fe → Fe+3+ 3e

2H++ 2e → H2

Bảo toàn e ta có: ne(KL nhường) = (nhận) = 1 mol

Lại có: moxit= mKL+ mO

Bảo toàn e ta có: ne(KL nhường) = nOxi(nhận) = 1 mol

Suy ra nO (oxit) = 0,5 mol suy ra mO= 0,5.16 = 8 gam

Vậy khối lượng oxit thu được là:

moxit= mKL+ mO = 13,4 + 8 = 21,4 gam


Câu 14:

Chất tác dụng với H2O tạo ra khí oxi là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

2F2+ 2H2O → 4HF + O2


Câu 15:

Axit sunfuric đặc làm khô chất nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Axit sunfuric đặc làm khô chất: O2vì H2SO4đặc hút ẩm và O2không phản ứng với H2SO4đặc.


Câu 16:

Nhiệt phân hoàn toàn m gam KClO3thu được 1,344 lit O2ở đktc. Giá trị của m là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số mol khí O2là: = 0,06 mol

Phương trình phản ứng:

Vậy khối lượng KClO3là: m = 0,04.122,5 = 4,9 gam


Câu 17:

Số oxi hóa của S trong các chất K2SO3, SO2, H2S lần lượt là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số oxi hóa của S trong các chất K2SO3, SO2, H2S lần lượt là: +4; +4; -2.


Câu 18:

Cho 3,36 lit SO2tác dụng với dung dịch NaOH dư. Khối lượng muối thu được là?

A.17,8 gam.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số mol SO2là: = 0,15 mol

Sục khí SO2vào dung dịch NaOH dư tạo ra muối trung hòa Na2SO3.

Phương trình phản ứng:

Khối lượng muối thu được là: = 0,15.126 = 18,9 gam.


Câu 19:

Dãy chất nào sau đây đều tác dụng với dung dịch HCl?

C.Mg, NaOH, CuO.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Mg + 2HCl → MgCl2+ H2

NaOH + HCl → NaCl + H2O

CuO + 2HCl → CuCl2+ H2O


Câu 20:

Cho phản ứng: 2NO2 ⇆ N2O4có ∆H = -58KJ. Khi giảm nhiệt độ cân bằng sẽ:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Có ∆H = -58KJ < 0 suy ra khi giảm nhiệt độ cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận (chiều phản ứng tỏa nhiệt).


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương