Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (Đề 4)
-
5852 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: B
- Nhỏ AgNO3vào các dung dịch HCl, HI, Na2SO4:
+ Xuất hiện kết tủa trắng thì đó là: HCl, Na2SO4
AgNO3+ HCl → AgCl↓ + HNO3
2AgNO3+ Na2SO4 → 2NaNO3+ Ag2SO4↓
+ Xuất hiện kết tủa vàng đậm là HI
AgNO3+ HI → AgI↓ + HNO3
- Cho BaCl2vào các dung dịch còn lại là HCl và Na2SO4:
+ Xuất hiện kết tủa thì đó là Na2SO4
BaCl2+ Na2SO4→ BaSO4↓ + 2NaCl
+ Không hiện tượng là HCl
Câu 2:
Đáp án đúng là: D
Cho phản ứng: 3H2+ N22NH3khi giảm áp suất cân bằng sẽ:
Chuyển dịch từ phải sang trái (chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol khí)
Câu 3:
Đáp án đúng là: A
2Fe + 3Cl22FeCl3
Câu 4:
Đáp án đúng là: C
Số mol NaOH là: nNaOH= 0,1.0,2 = 0,02 mol
Do SO2dư nên muối thu được là: NaHSO3
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,02 mol
Vậy khối lượng muối thu được là: = 0,02.104 = 2,08g.
Câu 5:
Đáp án đúng là: D
Số oxi hóa của Clo trong các chất KClO4, HCl, NaClO lần lượt là: +7; -1; +1.
Câu 6:
Đáp án đúng là: A
Số mol HCl là: nHCl= 0,4.0,1 = 0,04 mol suy ra = 0,02 mol (bảo toàn H)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mhỗn hợp+ mHCl= mmuối+
Suy ra mmuối= mhỗn hợp+ mHCl- = 2,81 + 0,04.36,5 – 0,02.18 = 3,91g.
Câu 7:
Đáp án đúng là: B.
Tính oxi hóa của các halogen giảm dần theo thứ tự: F2 >Cl2 >Br2 >I2.
Câu 8:
Nhiệt phân hoàn toàn 12,25g KClO3thu được V lit O2ở đktc. Giá trị của V?
Đáp án đúng là: C
Số mol KClO3là: mol
Phương trình phản ứng:
Vậy thể tích khí O2thu được là: = 0,15.22,4 = 3,36 lít.
Câu 9:
Cho phản ứng KClO3+ HCl → KCl + Cl2 + H2O. Tổng hệ số các chất trong phản ứng sau khi cân bằng (hệ số tối giản) là?
Đáp án đúng là: B
KClO3+ 6HCl → 3Cl2+ KCl + 3H2O
Tổng hệ số các chất trong phản ứng sau khi cân bằng là:
1 + 6 + 3 + 1 + 3 = 14
Câu 10:
Đáp án đúng là: D
2NaOH + H2SO4→ Na2SO4+ 2H2O
CuO + H2SO4→ CuSO4+ H2O
Fe + H2SO4→ FeSO4+ H2