IMG-LOGO

Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 cực hay có đáp án (Đề 10)

  • 6063 lượt thi

  • 24 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Các số oxi hóa thường gặp của S là: -2 (); 0 (); +4 ();

+6 ().

Trong hợp chất SO2, nguyên tố S có số oxi hóa +4, là số oxi hóa trung gian. Do đó, SO2vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

Loại A vì đơn chất O3có số oxi hóa 0, chỉ có thể giảm xuống số oxi hóa -2 (trong hợp chất). Do đó, O3chỉ có tính oxi hóa.

Loại B vì: H2SO4chỉ có tính oxi hóa.

Loại C vì: SO3chỉ có tính oxi hóa.


Câu 2:

Để phân biệt dung dịch Na2SO4với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Phân biệt dung dịch: Na2SO4; NaCl.

Dùng dung dịch BaCl2: thấy xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4.

Phương trình hóa học: BaCl2+ Na2SO4BaSO4+ 2NaCl.

Không có hiện tượng gì là NaCl.


Câu 3:

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIA là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIA là ns2np4.


Câu 4:

Thể tích khí SO2 (đktc) thu được sau phản ứng khi cho 4,8 gam Cu tác dụng với H2SO4đặc nóng dư là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Bảo toàn electron:

2= 2nCu= nCu= 0,075 (mol).

= 0,075×22,4 = 1,68 (lít).


Câu 5:

Các số oxi hóa của lưu huỳnh thường gặp là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Các số oxi hóa thường gặp của S là: -2 (); 0 (); +4 (); +6 ().


Câu 6:

Cho m gam nhôm vào dung dịch H2SO4loãng, dư thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

= 0,15 (mol).

Bảo toàn electron:

3nAl= 2nAl= (mol).

mAl= 0,1×27 = 2,7 (gam).


Câu 7:

Có một số cách được đề nghị để pha loãng H2SO4đặc:

Để đảm bảo an toàn thí nghiệm nên làm theo

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Muốn pha loãng axit sunfuric đặc, phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh, tuyệt đối không làm ngược lại. Vì nếu rót nước vào axit H2SO4đặc, nước sôi đột ngột kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm.


Câu 8:

Dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ: H2SO4.

Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh: NaOH.

Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím: Na2SO4, NaCl.


Câu 9:

Thuốc thử đặc trưng để nhận biết khí ozon (O3) là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Thuốc thử đặc trưng để nhận biết khí ozon (O3) là: KI + hồ tinh bột.

Phương trình hóa học; 2KI + O3+ H2O I2+ 2KOH + O2.

Hiện tượng: iot sinh ra tạo thành với hồ tinh bột một chất có màu xanh.


Câu 10:

Người ta thường sử dụng chất nào dưới đây để thu gom thuỷ ngân rơi vãi?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phản ứng giữa S và Hg xảy ra ngay ở nhiệt độ thường.

Dùng bột S để thu gom thủy ngân rơi vãi.

Phương trình hóa học: S + Hg HgS.


Câu 11:

Kim loại không phản ứng được với axit H2SO4đặc, nguội là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Một số kim loại không phản ứng được với axit H2SO4đặc, nguội là: Al, Fe, Cr.


Câu 12:

Cho dãy các kim loại: Na, Mg, Fe, Zn, Cu, Ag, Hg. Số kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4loãng là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Kim loại đứng trước (H) trong dãy hoạt động hóa học có khả năng tác dụng với dung dịch H2SO4loãng sinh ra khí H2.

Có 4 kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4loãng là: Na, Mg, Fe, Zn.

Phương trình hóa học:

2Na + H2SO4Na2SO4+ H2

Mg + H2SO4MgSO4+ H2

Fe + H2SO4FeSO4+ H2

Zn + H2SO4ZnSO4+ H2


Câu 13:

Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen.

Khí thải đó có chứa H2S.

Phương trình hóa học; CuSO4+ H2S CuS (đen)+ H2SO4.


Câu 14:

Cấu hình electron của nguyên tử S (Z = 16) là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cấu hình electron của nguyên tử S (Z = 16) là: 1s22s22p63s23p4.


Câu 15:

Sản phẩm tạo thành giữa phản ứng FeO với H2SO4đặc, đun nóng, dư là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phương trình hóa học:

2FeO + 4H2SO4Fe2(SO4)3+ SO2+ 4H2O.

Sản phẩm thu được gồm: Fe2(SO4)3, SO2, H2O.


Câu 16:

Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lit khí SO2(đtkc) vào 100ml dung dịch NaOH 1,5M. Tính khối lượng muối thu được.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

= 0,1 (mol); nNaOH= 0,15 (mol).

Nhận xét: tạo 2 muối NaHSO3(x mol) và Na2SO3(y mol).

Phương trình hóa học:

SO2+ NaOH NaHSO3

x x x (mol)

SO2+ 2NaOH Na2SO3+ H2O

y 2y y (mol)

Ta có hệ phương trình: .

mmuối= = 0,05×104 + 0,05×126 = 11,5 (gam).


Câu 17:

Hỗn hợp X gồm oxi và ozôn có tỉ khối đối với H2là 17,6. Tính % thể tích oxi trong hỗn hợp X.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

= 17,6×2 = 35,2 (đvC).

Áp dụng quy tắc đường chéo: .

.


Câu 18:

Cho các chất riêng biệt sau: Fe, Fe3O4, Fe2O3, FeO, FeCO3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, tác dụng với dung dịch H2SO4đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số oxi hóa của Fe: 0, +2, +3.

Có 5 chất (có số oxi hóa của nguyên tố Fe < +3) khi tác dụng với H2

SO4đặc, nóng xảy ra phản ứng oxi hóa khử: Fe, Fe3O4, FeO, FeCO3, Fe(OH)2(sản phẩm thu được: Fe2(SO4)3; SO2; H2O).

Câu 19:

Điều chế O2trong phòng thí nghiệm bằng cách
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Điều chế O2trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt như KClO3, KMnO4, …

2KClO32KCl + 3O2


Câu 20:

Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H2SO40,1M thì khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Sơ đồ phản ứng:

Oxit + H2SO4muối + H2O.

(mol).

Bảo toàn khối lượng:

moxit+ = mmuối+

2,81 + 0,03×98 = mmuối+ 0,03×18

mmuối= 5,21 (gam).


Câu 22:

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau: NaOH, NaCl, Na2SO4, H2SO4.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

- Lấy các mẫu thử.

- Dùng quỳ tím:

Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4.

Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là NaOH.

Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là NaCl và Na2SO4.

- Phân biệt: NaCl, Na2SO4.

Dùng dung dịch BaCl2: thấy xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4, không có hiện tượng gì là NaCl.

Na2SO4+ BaCl2BaSO4+ 2NaCl


Câu 23:

Cho 19,2g hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4đặc, nóng, dư thu được 8,96 lít khí SO2(đktc).

a. Viết phương trình phản ứng
b. Thành phần % khối lượng của Fe và Cu trong hỗn hợp.
Xem đáp án

a. Phương trình hóa học:

2Fe + 6H2SO4Fe2(SO4)3+ 3SO2+ 6H2O

Cu + 2H2SO4CuSO4+ SO2+ 2H2O

b. (mol).

Gọi số mol của Fe và Cu trong hỗn hợp X lần lượt là x, y (mol).

56x + 64y = 19,2 (1)

Bảo toàn e: 3nFe+ 2nCu= 2

3x + 2y = 0,8 (2)

Từ (1) và (2), suy ra: x = 0,16; y = 0,16.

%mFe= ;

%mCu= 100% - 46,67% = 53,33%.


Câu 24:

Trong một bình kín dung tích không đổi có chứa 1,3a mol O2và 2,5a mol SO2ở 100oC, 2 atm (có mặt của xúc tác V2O5), nung nóng bình một thời gian sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc đó là P atm. Biết hiệu suất phản ứng là 76%. Tìm P

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

ntrước= 1,3a + 2,5a = 3,8a (mol).

Phương trình hóa học: 2SO2+ O22SO3.

Nhận xét: Phương trình hóa học tính theo SO2.

Hiệu suất phản ứng là 76% Số mol SO2phản ứng = (mol)

2SO2+ O22SO3

Ban đầu: 2,5a 1,3a (mol)

Phản ứng: 1,9a 0,95a 1,9a (mol)

Sau phản ứng: 0,6a 0,35a 1,9a (mol)

nsau= 0,6a + 0,35a + 1,9a = 2,85a (mol).

(atm).


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương