Đề thi cuối kì 2 Hóa 11 có đáp án (Đề 10)
-
7136 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
(1.5 điểm)
.Phân biệt các chất lỏng sau bằng phương pháp hóa học (viết phản ứng minh họa): Hex-1-in, phenol, ancol etylic và benzen.Hướng dẫn giải:
Phân biệt: hex-1-in (CHC-CH2-CH2-CH2-CH3); phenol (C6H5OH); ancol etylic (C2H5OH); benzen (C6H6).
- Lẫy mỗi chất lỏng một ít làm mẫu thử.
- Dùng dung dịch AgNO3/NH3: Thấy xuất hiện kết tủa vàng nhạt là mẫu hex-1-in.
Phương trình hóa học:
CHC-CH2-CH2-CH2-CH3+ AgNO3+ NH3CAgC-CH2-CH2-CH2-CH3+ NH4NO3.
- Dùng dung dịch Br2: Thấy xuất hiện kết tủa trắng là mẫu phenol.
Phương trình hóa học:
- Dùng kim loại Na: Thấy kim loại tan và có khí thoát ra là mẫu ancol etylic.
Phương trình hóa học: 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2↑.
- Còn lại là mẫu benzen.
Câu 2:
(1.5 điểm)
.Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ công thức cấu tạo, điều kiện phản ứng và cân bằng):a. Benzen tác dụng với Brom khan, có mặt bột sắt.
Phương trình hóa học: C6H6+ Br2C6H5Br + HBr.
b. Etanol tác dụng với Natri.
Phương trình hóa học: 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2.
c. Propanal tác dụng với Hiđro.
Phương trình hóa học: CH3CH2CHO + H2CH3CH2CH2OH.
Câu 3:
Điền vào chỗ trống những từ (hoặc cụm từ) thích hợp:
a. Benzen (C6H6), Toluen (C7H8), Xylen (C8H10) ... lập thành dãy đồng đẳng các hiđrocacbon thơm có công thức phân tử chung là CnH2n-6(n ≥ 6 ).
b. Stiren (công thức cấu tạo thu gọn: C6H5CH=CH2) có phản ứng cộng với H2, dung dịch Br2, HBr và làm mất màu dung dịch KMnO4ở điều kiện thường.
Câu 4 (0.5 điểm).Dẫn hỗn hợp khí X (gồm propilen và propan) vào bình chứa dung dịch Brom (dư) như hình vẽ.
- Khí Y thoát ra là khí nào?
- Viết phản ứng xảy ra trong bình.
- Khí Y thoát ra là khí propan (C3H8).
- Phản ứng xảy ra trong bình:
CH2=CH-CH3+ Br2CH2Br-CHBr-CH3.
Câu 4:
(0.5 điểm)
.Nước trái cây lên men là thức uống chứa nhiều chất dinh dưỡng, khoáng chất, men vi sinh tốt cho tiêu hóa, nồng độ cồn trong nước trái cây lên men thấp, phù hợp với mọi lứa tuổi. Các loại trái cây lên men thường có sẵn glucozơ (C6H12O6), chỉ cần sử dụng nấm men (nuôi cấy hoặc có sẵn từ lần lên men trước) để thực hiện phản ứng lên men rượu tự nhiên. Em hãy viết phản ứng lên men rượu từ đường glucozơ.Hướng dẫn giải:
Phản ứng lên men rượu từ đường glucozơ:
C6H12O62C2H5OH + 2CO2.
Câu 5:
a.
Chất thực hiện được phản ứng tráng gương: anđehit fomic (HCHO).
Phương trình hóa học:
HCHO + 4AgNO3+ 2H2O + 6NH3(NH4)2CO3+ 4NH4NO3+ 4Ag.
b.
Ancol đa chức có nhiều nhóm (–OH) liền kề tác dụng được với Cu(OH)2tạo dung dịch xanh lam đặc trưng.
Ancol tác dụng với Cu(OH)2tạo dung dịch xanh lam đặc trưng là: Glixerol (C3H5(OH)3).
2 C3H5(OH)3+ Cu(OH)2→ [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Câu 6:
Cho 11,1 gam hỗn hợp gồm ancol metylic và phenol tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH tạo ra 6,6 gam muối tan. Cũng 11,1 gam hỗn hợp này tác dụng hết với Natri thu được V lít khí (đktc).
a. Cho hỗn hợp ancol metylic (CH3OH) và phenol (C6H5OH) tác dụng với dung dịch KOH, chỉ có phenol tham gia phản ứng.
Phương trình hóa học: C6H5OH + KOH C6H5OK + H2O
(mol)
(mol).
b. Phương trình hóa học:
2CH3OH + 2Na 2CH3ONa + H2
2C6H5OH + 2Na 2C6H5ONa + H2
(mol).
= 0,125×22,4 = 2,8 (lít).
Câu 7:
(1.5 điểm)
.Đốt cháy hoàn toàn 5,28 gam một anđehit no, đơn chức, mạch hở X thu được 4,32 gam nước. Xác định công thức phân tử và gọi tên X.Hướng dẫn giải:
Gọi công thức của andehit no, đơn chức, mạch hở X là CnH2nO (n ≥ 1).
Ta có: CnH2nO nCO2+ nH2O.
(mol) nX= (mol).
MX= 14n + 16 = n = 2.
Công thức phân tử của X là C2H4O (CH3CHO), tên gọi của X là anđehit axetic hoặc etanal hoặc axetanđehit.
Câu 8:
(1.0 điểm)
.Propinal (CH≡C-CHO) là một anđehit ở thể lỏng, không màu và có đặc tính nổ. Cho m gam hỗn hợp lỏng đồng số mol gồm propinal và anđehit acrylic (CH2=CH-CHO) tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3dư, thu được 156,5 gam hỗn hợp kết tủa. Tính giá trị của m.
Hướng dẫn giải:
Số mol của propinal = số mol của anđehit acrylic = x (mol).
Sơ đồ phản ứng:
CH≡C-CHO CAg≡C-COONH4+ 2Ag↓
x x 2x (mol)
CH2=CH-CHO 2Ag
x 2x (mol)
m= + mAg= 194x + 108×(2x + 2x) = 156,5 x = 0,25.
m = = 0,25×54 + 0,25×56 = 27,5 (gam).