IMG-LOGO

Đề thi cuối kì 2 Hóa 11 có đáp án (Đề 12)

  • 5478 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phản ứng thế giữa 2-metylbutan với Cl2(tỉ lệ 1:1) cho tối đa mấy sản phẩm thế?
Xem đáp án

Đáp án A

Phản ứng thế giữa 2-metylbutan với Cl2(tỉ lệ 1:1) cho tối đa 4 sản phẩm thế :


Câu 3:

Cho 0,87 gam một anđehit no, đơn chức X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3trong amoniac sinh ra 3,24 gam bạc kim loại. Công thức cấu tạo của X là
Xem đáp án

Đáp án C

nAg= 0,03 (mol).

Trường hợp 1: X 4Ag.

X là anđehit no đơn chức X là HCHO.

Nhận xét: nAg= 0,03 ≠ 4nHCHO= 0,029×4 = 0,116 Loại.

Trường hợp 2: X 2Ag.

nX= = 0,015 (mol)

MX= = 58 (đvC) X là C2H5CHO.


Câu 4:

Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X sản phẩm thu được có . X thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án D

X thuộc dãy đồng đẳng của ankan (CnH2n+2; n ≥ 1).


Câu 5:

Chất làm quì tím hóa đỏ là
Xem đáp án

Đáp án A

Chất làm quì tím hóa đỏ là axit CH3COOH.


Câu 6:

Đốt cháy 4,6 gam axit fomic thì thể tích CO2(đkc) thu được là
Xem đáp án

Đáp án A

Axit fomic: HCOOH (CH2O2); = 0,1 (mol).

Sơ đồ phản ứng: CH2O2CO2+ H2O.

(mol)

= 0,1×22,4 = 2,24 (lít).


Câu 8:

Có bao nhiêu ancol no mạch hở có số nguyên tử C < 4?

Xem đáp án

Đáp án C

Có 8 ancol no mạch hở có số nguyên tử C < 4.

CH3OH; C2H5OH; CH3CH2CH2OH; CH3CH(OH)CH3;

C2H4(OH)2; CH3CH(OH)CH2(OH); CH2(OH)CH2CH2(OH); C3H5(OH)3.


Câu 9:

Với công thức phân tử C8H10, số đồng phân ankylbenzen là:
Xem đáp án

Đáp án C

Phân tử C8H10có độ bất bão hòa k = 4.

Có 4 đồng phân ankylbenzen:


Câu 10:

Số liên kết π (pi) có trong một phân tử axetilen (C2H2)
Xem đáp án

Đáp án B

Axetilen (C2H2): CHCH.

Có 2 liên kết π (pi).


Câu 11:

Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức, phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là 
Xem đáp án

Đáp án A

Sơ đồ phản ứng:

Ancol + CuO X (anđehit, nước, ancol dư) + Cu.

Ta có: nCuO= nCu= x (mol).

Bảo toàn khối lượng:

4,6 + 80x = 6,2 + 64x x = 0,1 (mol).

nancol(pư)= nCuO= 0,1 (mol)

MAncol< = 46 (đvC) Ancol là CH3OH (M = 32).

Sơ đồ phản ứng:

CH3OH HCHO 4Ag.

nAg= 4= 4×0,1 = 0,4 (mol)

mAg= 0,4×108 = 43,2 (gam).


Câu 12:

Stiren có công thức phân tử là
Xem đáp án

Đáp án B

Stiren có công thức cấu tạo: C6H5CH=CH2(C8H8).


Câu 14:

Khi cho 0,1 mol CH3OH tác dụng với Na dư thì thể tích H2(đkc) thu được là
Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình hóa học:

2CH3OH + 2Na 2CH3ONa + H2.

(mol)

= 0,05×22,4 = 1,12 (lít).


Câu 15:

Cho 4,48 lít hỗn hợp khí X ( đktc) gồm axetilen và etilen sục chậm qua dung dịch AgNO3 trong NH3(lấy dư) thấy có 12g kết tủa. % về thể tích của khí axetilen trong hỗn hợp bằng

Xem đáp án

Đáp án C

X gồm axetilen (CHCH) và etilen (CH2=CH2).

nX= 0,2 (mol).

Sục chậm X qua dung dịch AgNO3trong NH3chỉ có CHCH bị giữ lại.

CHCH CAgCAg.

= n= = 0,05 (mol)

.


Câu 16:

Cho 10 ml ancol etylic 92o tác dụng hết với Na thu được V lít H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của nước là 1 g/ml; của ancol là 0,8 g/ml. Giá trị của V gần nhất với giá trị

Xem đáp án

Đáp án C

Một cách gần đúng trong 10 ml ancol etylic 92ocó:

= 9,2 (ml) và = 0,8 (ml).

=9,2×0,8 = 7,36 (gam);

= 0,8×1 = 0,8 (gam).

= 0,16 (mol); = (mol).

Phương trình hóa học:

2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2

2H2O + 2Na 2NaOH + H2

(mol)

(lít).


Câu 17:

Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 15,4 gam. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là
Xem đáp án

Đáp án D

Gọi công thức chung của 2 anken là .

nX= 0,3 (mol).

mX= 15,4 (gam) .

2 anken là C3H6và C4H8.

Gọi số mol của C3H6và C4H8trong X lần lượt là x, y (mol).

Ta có hệ phương trình:

.

;

.


Câu 18:

Cho 15,6g C6H6 tác dụng với Cl2(xúc tác bột Fe, nhiệt độ). Nếu hiệu suất phản ứng đạt 80% thì khối lượng clobenzen thu được là bao nhiêu?
Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình hóa học:

C6H6 + Cl2C6H5Cl + HCl.

Nhận xét: Theo phương trình hóa học, cứ 78 gam C6H6 phản ứng tạo thành 112,5 gam C6H5Cl.

(gam).


Câu 19:

Khi cho phenol tác dụng với dung dịch Br2thì sản phẩm thu được có hiện tượng:
Xem đáp án

Đáp án B

Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng.

Phương trình hóa học:


Câu 20:

Ankan A có 80% về khối lượng C trong phân tử. Công thức phân tử của A là:
Xem đáp án

Đáp án A

Gọi công thức của ankan A là CnH2n+2(n ≥ 1).

Ta có: %mC= n = 2.

Công thức phân tử của A là C2H6.


Câu 21:

Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH4, C2H6và C4H10thu được 3,3g CO2và 4,5 g H2O. Giá trị của m là:
Xem đáp án

Đáp án C

= 0,075 (mol); = 0,25 (mol).

Bảo toàn nguyên tố C và H, ta có:

mhh= mC+ mH= 0,075×12 + 0,25×2 = 1,4 (gam).


Câu 22:

Khi đun nóng hỗn hợp 2 ancol đơn chức khác nhau trong dung dịch H2SO4đặc ở 140oC thì số loại ete có thể tạo ra là
Xem đáp án

Đáp án B

Số ete tạo bởi hỗn hợp n ancol đơn chức là: .

Khi đun nóng hỗn hợp 2 ancol đơn chức khác nhau trong dung dịch H2SO4đặc ở 140oC thì số loại ete có thể tạo ra là: (ete).


Câu 23:

Chất nào sau đây được dùng để điều chế cao su buna?
Xem đáp án

Đáp án B

Cao su Buna được điều chế bằng phản ứng trùng hợp buta-1,3-đien:

nCH2=CH-CH=CH2(-CH2-CH-CH-CH2-)n


Câu 24:

Cho 1 mol HCHO tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3dư thì số mol Ag thu được là

Xem đáp án

Đáp án B

Sơ đồ phản ứng: HCHO 4Ag.

nAg= 4nHCHO = 4 (mol).


Câu 25:

Sản phẩm chính của phản ứng cộng: CH2=CH-CH3+ HBr → (X). Công thức cấu tạo (X) là:
Xem đáp án

Đáp ánA

Phương trình hóa học:

CH2=CH-CH3+ HBr → CH3-CH(Br)-CH3(sản phẩm chính)

CH2=CH-CH3+ HBr → CH2Br-CH2-CH3(sản phẩm phụ)

X là: CH3-CHBr-CH3.


Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 4,48 lít khí CO2(đktc) và 4,95g nước . Công thức phân tử của 2 ancol là
Xem đáp án

Đáp án B

Gọi công thức chung của 2 ancol là .

= 0,2 (mol); = 0,275 (mol).

Ancol no nancol= = 0,075 (mol).

2 ancol là C2H5OH và C3H7OH.


Câu 27:

Công thức chung của các hợp chất hữu cơ thuộc dãy đồng đẳng ankin là
Xem đáp án

Đáp án D

Công thức chung của các hợp chất hữu cơ thuộc dãy đồng đẳng ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2).

Ví dụ: C2H2, C3H4, …


Câu 28:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu không đúng: Lên men giấm metanol thu được axit axetic.

Vì: Axit axetic (CH3COOH) được điều chế bằng cách lên men giấm etanol (C2H5OH).

C2H5OH + O2CH3COOH + H2O


Câu 29:

CH4có tên gọi là
Xem đáp án

Đáp án D

CH4có tên gọi là metan.


Câu 30:

Để trung hòa hết 1,8 gam một axit hữu cơ đơn chức X thì cần 30ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit X là

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi công thức của X là RCOOH.

Phương trình hóa học: RCOOH + NaOH RCOONa + H2O.

nX= nNaOH = 0,03 (mol).

MX= = 60 R + 45

X là CH3COOH.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương