Đề thi cuối kì 2 Hóa 11 có đáp án (Đề 12)
-
7276 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án A
Phản ứng thế giữa 2-metylbutan với Cl2(tỉ lệ 1:1) cho tối đa 4 sản phẩm thế :
Câu 2:
Oxi hóa hơi của 4g etanol bằng cách cho qua ống sứ chứa lượng dư bột CuO đun nóng, sau đó làm lạnh để ngưng tụ sản phẩm hơi đi ra khỏi ống sứ được chất lỏng X. Khi cho X phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 thu được 8,64g kết tủa. Hiệu suất phản ứng oxi hoá etanol là
Đáp án A
Sơ đồ phản ứng:
C2H5OH CH3CHO 2Ag.
nAg= = 0,08 (mol).
(mol).
Hiệu suất phản ứng:
H = .
Câu 3:
Đáp án C
nAg= 0,03 (mol).
Trường hợp 1: X 4Ag.
X là anđehit no đơn chức X là HCHO.
Nhận xét: nAg= 0,03 ≠ 4nHCHO= 0,029×4 = 0,116 Loại.
Trường hợp 2: X 2Ag.
nX= = 0,015 (mol)
MX= = 58 (đvC) X là C2H5CHO.
Câu 4:
Đáp án D
X thuộc dãy đồng đẳng của ankan (CnH2n+2; n ≥ 1).
Câu 6:
Đáp án A
Axit fomic: HCOOH (CH2O2); = 0,1 (mol).
Sơ đồ phản ứng: CH2O2CO2+ H2O.
(mol)
= 0,1×22,4 = 2,24 (lít).
Câu 7:
Đáp án D
dY/X= 1,609 >1 Y là ete.
MX46 X là C2H5OH.
Câu 8:
Đáp án C
Có 8 ancol no mạch hở có số nguyên tử C < 4.
CH3OH; C2H5OH; CH3CH2CH2OH; CH3CH(OH)CH3;
C2H4(OH)2; CH3CH(OH)CH2(OH); CH2(OH)CH2CH2(OH); C3H5(OH)3.
>Câu 9:
Đáp án C
Phân tử C8H10có độ bất bão hòa k = 4.
Có 4 đồng phân ankylbenzen:
Câu 10:
Đáp án B
Axetilen (C2H2): CHCH.
Có 2 liên kết π (pi).
Câu 11:
Đáp án A
Sơ đồ phản ứng:
Ancol + CuO X (anđehit, nước, ancol dư) + Cu.
Ta có: nCuO= nCu= x (mol).
Bảo toàn khối lượng:
4,6 + 80x = 6,2 + 64x x = 0,1 (mol).
nancol(pư)= nCuO= 0,1 (mol)
MAncol< = 46 (đvC) Ancol là CH3OH (M = 32).>
Sơ đồ phản ứng:
CH3OH HCHO 4Ag.
nAg= 4= 4×0,1 = 0,4 (mol)
mAg= 0,4×108 = 43,2 (gam).
Câu 12:
Đáp án B
Stiren có công thức cấu tạo: C6H5CH=CH2(C8H8).
Câu 13:
(1) Ank-1-in tạo kết tủa vàng nhạt khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
(2) Đun sôi hỗn hợp gồm etanol với axit H2SO4, 170oC thu được metan.
(3) Đun nóng CH3COONa với vôi tôi, xút thu được CH4.
(4) Cho axetilen tác dụng với hiđro có xúc tác là Pd/PbCO3, tothu được eten.
(5) Penta -1,3- đien có đồng phân hình học.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Phát biểu đúng: (1), (3), (4), (5).
(2) không đúng vì: C2H5OH C2H4+ H2O (thu được etilen).
Câu 14:
Đáp án D
Phương trình hóa học:
2CH3OH + 2Na 2CH3ONa + H2.
(mol)
= 0,05×22,4 = 1,12 (lít).
Câu 15:
Cho 4,48 lít hỗn hợp khí X ( đktc) gồm axetilen và etilen sục chậm qua dung dịch AgNO3 trong NH3(lấy dư) thấy có 12g kết tủa. % về thể tích của khí axetilen trong hỗn hợp bằng
Đáp án C
X gồm axetilen (CHCH) và etilen (CH2=CH2).
nX= 0,2 (mol).
Sục chậm X qua dung dịch AgNO3trong NH3chỉ có CHCH bị giữ lại.
CHCH CAgCAg.
= n= = 0,05 (mol)
.
Câu 16:
Cho 10 ml ancol etylic 92o tác dụng hết với Na thu được V lít H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của nước là 1 g/ml; của ancol là 0,8 g/ml. Giá trị của V gần nhất với giá trị
Đáp án C
Một cách gần đúng trong 10 ml ancol etylic 92ocó:
= 9,2 (ml) và = 0,8 (ml).
=9,2×0,8 = 7,36 (gam);
= 0,8×1 = 0,8 (gam).
= 0,16 (mol); = (mol).
Phương trình hóa học:
2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2
2H2O + 2Na 2NaOH + H2
(mol)
(lít).
Câu 17:
Đáp án D
Gọi công thức chung của 2 anken là .
nX= 0,3 (mol).
mX= 15,4 (gam) .
2 anken là C3H6và C4H8.
Gọi số mol của C3H6và C4H8trong X lần lượt là x, y (mol).
Ta có hệ phương trình:
.
;
.
Câu 18:
Đáp án A
Phương trình hóa học:
C6H6 + Cl2C6H5Cl + HCl.
Nhận xét: Theo phương trình hóa học, cứ 78 gam C6H6 phản ứng tạo thành 112,5 gam C6H5Cl.
(gam).
Câu 19:
Đáp án B
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng.
Phương trình hóa học:
Câu 20:
Đáp án A
Gọi công thức của ankan A là CnH2n+2(n ≥ 1).
Ta có: %mC= n = 2.
Công thức phân tử của A là C2H6.
Câu 21:
Đáp án C
= 0,075 (mol); = 0,25 (mol).
Bảo toàn nguyên tố C và H, ta có:
mhh= mC+ mH= 0,075×12 + 0,25×2 = 1,4 (gam).
Câu 22:
Đáp án B
Số ete tạo bởi hỗn hợp n ancol đơn chức là: .
Khi đun nóng hỗn hợp 2 ancol đơn chức khác nhau trong dung dịch H2SO4đặc ở 140oC thì số loại ete có thể tạo ra là: (ete).
Câu 23:
Đáp án B
Cao su Buna được điều chế bằng phản ứng trùng hợp buta-1,3-đien:
nCH2=CH-CH=CH2(-CH2-CH-CH-CH2-)n
Câu 24:
Cho 1 mol HCHO tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3dư thì số mol Ag thu được là
Đáp án B
Sơ đồ phản ứng: HCHO 4Ag.
nAg= 4nHCHO = 4 (mol).
Câu 25:
Đáp ánA
Phương trình hóa học:
CH2=CH-CH3+ HBr → CH3-CH(Br)-CH3(sản phẩm chính)
CH2=CH-CH3+ HBr → CH2Br-CH2-CH3(sản phẩm phụ)
X là: CH3-CHBr-CH3.
Câu 26:
Đáp án B
Gọi công thức chung của 2 ancol là .
= 0,2 (mol); = 0,275 (mol).
Ancol no nancol= = 0,075 (mol).
2 ancol là C2H5OH và C3H7OH.
Câu 27:
Đáp án D
Công thức chung của các hợp chất hữu cơ thuộc dãy đồng đẳng ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2).
Ví dụ: C2H2, C3H4, …
Câu 28:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án B
Phát biểu không đúng: Lên men giấm metanol thu được axit axetic.
Vì: Axit axetic (CH3COOH) được điều chế bằng cách lên men giấm etanol (C2H5OH).
C2H5OH + O2CH3COOH + H2O
Câu 30:
Để trung hòa hết 1,8 gam một axit hữu cơ đơn chức X thì cần 30ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit X là
Đáp án A
Gọi công thức của X là RCOOH.
Phương trình hóa học: RCOOH + NaOH RCOONa + H2O.
nX= nNaOH = 0,03 (mol).
MX= = 60 R + 45
X là CH3COOH.