Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi cuối kì 2 Hóa 11 có đáp án (Đề 6)

  • 7134 lượt thi

  • 24 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phản ứng nào sau đây khôngxảy ra?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phương trình hóa học:

C6H6+ 3Cl2C6H6Cl6

C6H6+ 3H2C6H12

C6H6+ Br2(dd) → Không xảy ra

C6H6+ HNO3(đặc)C6H5NO2+ H2O

(Chú ý: C6H6+ Br2C6H5Br + HBr)


Câu 2:

Công thức tổng quát của anken là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Công thức tổng quát của anken là: CnH2n( n = 2).

Ví dụ: C2H4, C3H6, ...


Câu 3:

Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phương trình hóa học:

CH3-CH(CH3)-CH2-CH3+ Cl2CH3-CCl(CH3)-CH2-CH3+ HCl

→ Sản phẩm chính: CH3-CCl(CH3)-CH2-CH3(2-clo-2-metylbutan).


Câu 4:

Dùng dung dịch nước Br2 làm thuốc thử có thể phân biệt:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dùng dung dịch nước Br2 làm thuốc thử có thể phân biệt: Toluen (C6H5CH3), stiren (C6H5CH=CH2).

Hiện tượng :

Dung dịch brom nhạt màu là stiren:

C6H5CH=CH2+ Br2→ C6H5CHBr-CH2Br.

Không có hiện tượng gì là toluen.


Câu 5:

Etanol có công thức là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Etanol có công thức là C2H5OH.


Câu 6:

Chất dùng để điều chế ancol etylic bằng phương pháp tổng hợp là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Chất dùng để điều chế ancol etylic bằng phương pháp tổng hợp là etilen (C2H4).

C2H4+ H2O C2H5OH


Câu 7:

Cho 8,1 gam But-1-in vào dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Sơ đồ phản ứng:

CH≡C-CH2-CH3CAg≡C-CH2-CH3↓.

→ n= nbut-1-in= = 0,15 (mol)

→ m= 0,15×161 = 24,15 (gam).


Câu 8:

Cho hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch Br2 dư thì lượng Br2 tham gia phản ứng là 24 gam. Thể tích khí etilen (ở đktc) có trong hỗn hợp đầu là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cho hỗn hợp khí metan (CH4) và etilen (C2H4) qua dung dịch Br2, chỉ có etilen tham gia phản ứng:

CH2=CH2+ Br2→ CH2Br=CH2Br.

(mol)

= 0,15×22,4 = 3,36 (lít).


Câu 9:

Tính chất hoá học đặc trưng của ankan là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Khi chiếu sáng hoặc đun nóng, các ankan dễ dàng tham gia phản ứng thế, phản ứng tách hiđro và phản ứng cháy.

Tính chất hóa học đặc trưng của ankan là phản ứng thế.

Ví dụ: CH4+ Cl2CH3Cl + HCl.


Câu 10:

Anken CH3-C(CH3)=CH-CH3có tên là

Xem đáp án

Đáp án đúng là:A

: 2-metylbut-2-en.      


Câu 12:

(3 điểm)

Cho 14 gam hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic tác dụng với natri dư thấy có 2,24 lít khí thoát ra (đktc).

a) Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.

b) Cho 1/2 lượng hỗn hợp X tác dụng với dung dịch brom thu được m gam kết tủa trắng của 2,4,6- tribromphenol. Tính m.

c) Khi cho 28 gam hỗn hợp X trên tác dụng với CuO, đun nóng thu được anđehit Y tương ứng. Cho 50 gam dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3(đủ) thu được a gam Ag kết tủa. Tính nồng độ phần trăm của Y trong dung dịch đã dùng và tính giá trị a.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

a) Phương trình hóa học:

2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2

x0,5x (mol)

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

y 0,5y (mol)

= 0,1 (mol).

Gọi số mol C6H5OH và C2H5OH lần lượt là x, y (mol).

Ta có hệ phương trình:

.

;

= 100% - 67,14% = 32,86%.

b) Phương trình hóa học:

(mol)

→ m= 0,05331 = 16,55 (gam).

c) 28 gam hỗn hợp X có: 0,2 mol C6H5OH và 0,2 mol C2H5OH.

Sơ đồ phản ứng: C2H5OH CH3CHO 2Ag↓.

→ Anđehit Y là CH3CHO.

Ta có: nAg= 2= 20,2 = 0,4 (mol)

→ a = mAg= 0,4108 = 43,2 (gam).

= 0,2 (mol).

→ C%(Y)= .


Câu 13:

Để phân biệt được các chất hex-1-in, toluen, benzen ta dùng 1 thuốc thử duy nhất là
Xem đáp án

Đáp án đúng là:B

Phân biệt: hex-1-in (CH≡C-CH2-CH2-CH2-CH3), toluen (C6H5CH3), benzen (C6H6).

→ Dùng dung dịch KMnO4.

+ Hex-1-in làm mất màu dung dịch thuốc tím ở ngay điều kiện thường.

+ Toluen làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng.

C6H5CH3+ +2KMnO4C6H5COOK + 2MnO2↓ + KOH + H2O

+ Benzen không làm mất màu dung dịch thuốc tím kể cả khi đun nóng.


Câu 14:

Công thức tổng quát của ankin là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Công thức tổng quát của ankin là: CnH2n-2( n = 2).

Ví dụ: C2H2, C3H4, ...


Câu 15:

Trong những dãy chất sau đây, các chất đồng phân của nhau là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.

→ C2H5OH, CH3-O-CH3đều có công thức phân tử là C2H6O, do đó chúng là đồng phân của nhau.


Câu 16:

Dãy gồm các chất đều tác dụng AgNO3trong dung dịch NH3:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các ank-1-in, anđehit có khả năng tác dụng với AgNO3/NH3(ank-1-in tạo kết tủa màu vàng nhạt, anđehit tạo kết tủa Ag).

→ Dãy gồm các chất đều tác dụng AgNO3/NH3: Vinylaxetilen (CH2=CH-C≡CH), but-1-in (CH≡C-CH2-CH3), propin (CH≡C-CH3).

Loại A và D vì: Etilen (CH2=CH2) không tác dụng với AgNO3/NH3.

Loại C vì: But-2-in (CH3-C≡C-CH3) không tác dụng với AgNO3/NH3.


Câu 17:

Metanol có công thức là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Metanol có công thức là CH3OH.


Câu 18:

Chất dùng để điều chế ancol etylic bằng phương pháp sinh hóa là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Chất dùng để điều chế ancol etylic bằng phương pháp sinh hóa là tinh bột ((C6H10O5)n).

(C6H10O5)nC6H12O6C2H5OH


Câu 19:

Hiđro hóa hoàn toàn 3,0 gam một anđehit A được 3,2 gam ancol B. A có công thức phân tử là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Gọi công thức của anđehit là R(CHO)n.

Phương trình hóa học: R(CHO)n+ nH2→ R(CH2OH)n.

Bảo toàn khối lượng:

3 + = 3,2 → = 0,2 (gam) → = 0,1 (mol).

→ nA= (mol) → MA= .

→ Chọn n = 1, MA= 30 → A là HCHO (anđehit fomic).


Câu 20:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C4H10thu được 17,6 g CO2và 10,8 g H2O. Giá trị m là
Xem đáp án

Đáp án đúng là:C

Sơ đồ phản ứng: X + O2CO2+ H2O.

= 0,4 (mol); = 0,6 (mol).

Bảo toàn nguyên tố C và H:

m = mX= mC+ mH= 0,412 + 0,62 = 6 (gam).


Câu 21:

Sản phẩm chính thu được khi cho 2-metyl propen tác dụng với HCl là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

CH2=C(CH3)-CH3+ HCl → CH3-CCl(CH3)-CH3(sản phẩm chính)

2-clo-2-metyl propan

CH2=C(CH3)-CH3+ HCl → CH2Cl-CH(CH3)-CH3(sản phẩm phụ)

1-clo-2-metyl propan


Câu 22:

Anken X có công thức cấu tạo CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C


Câu 24:

(3 điểm)

Cho 14 gam hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic tác dụng với natri dư thấy có 2,24 lít khí thoát ra (đktc).

a) Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.

b) Cho 1/2 lượng hỗn hợp X tác dụng với dung dịch brom thu được m gam kết tủa trắng của 2,4,6- tribromphenol. Tính m?

c) Khi cho 28 gam hỗn hợp X trên tác dụng với CuO, đun nóng thu được anđehit Y tương ứng. Cho 50 gam dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3( đủ) thu được a gam Ag kết tủa. Tính nồng độ phần trăm của Y trong dung dịch và tính giá trị a?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

a) Phương trình hóa học:

2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2

x 0,5x (mol)

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

y 0,5y (mol)

= 0,1 (mol).

Gọi số mol C6H5OH và C2H5OH lần lượt là x, y (mol).

Ta có hệ phương trình:

.

;

= 100% - 67,14% = 32,86%.

b) Phương trình hóa học:

(mol)

→ m= 0,05331 = 16,55 (gam).

c) 28 gam hỗn hợp X có: 0,2 mol C6H5OH và 0,2 mol C2H5OH.

Sơ đồ phản ứng: C2H5OH CH3CHO 2Ag↓.

→ Anđehit Y là CH3CHO.

Ta có: nAg= 2= 20,2 = 0,4 (mol)

→ a = mAg= 0,4108 = 43,2 (gam).

= 0,2 (mol).

→ C%(Y)= .


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương