IMG-LOGO

Đề thi cuối kì 2 Hóa 11 có đáp án (Đề 3)

  • 5467 lượt thi

  • 24 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Phương trình phản ứng:

HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O

CH3COONa + NaOH → CH3COONa + H2O

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

Ta thấy: = nNaOH= 0,4 mol

Bảo toàn khối lượng:

mmuối= 2,46 + 0,4.40 – 0,4.18 = 11,26 gam


Câu 3:

Cho axit sau CH3CH(C2H5)CH2CH(CH3)COOH có tên quốc tế là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Công thức cấu tạo khai triển dạng:

Tên gọi là: Axit 2,4-đimetyl hexanoic


Câu 4:

Khi đun nóng butan-2-ol với H2SO4đặc ở 170°C thì nhận được sản phẩm chính là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Theo quy tắc Zaixep sản phẩm chính thu được là but-2-en theo phương trình sau:

CH3-CH(OH)-CH2-CH3CH3-CH=CH-CH3+ H2O


Câu 5:

Tên thay thế của hợp chất ancol có công thức cấu tạo sau: CH3-CH2-CH2-OH.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hợp chất CH3-CH2-CH2-OH có tên thay thế là propan-1-ol


Câu 6:

Dẫn hợp chất hữu cơ X (có khối lượng phân tử là 56) vào nước brom, quan sát thấy nước brom nhạt màu. Chất hữu cơ X có thể là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

A loại vì = 54 < 56, hợp chất thuộc loại ankin

C loại vì = 60 >56, hợp chất là ancol no không làm mất màu nước brom

D loại vì = 54 < 56, hợp chất thuộc loại ankađien


Câu 7:

Etanol (C2H5OH) tác dụng với dung dịch nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5+ H2O


Câu 8:

Chất nào sau đây không tác dụng với kim loại kiềm?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Phenol (C6H5OH), etanol (C2H5OH), axit etanoic (CH3COOH) đều phản ứng với kim loại kiềm.

2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

- Etanal (CH3CHO) không phản ứng với kim loại kiềm.


Câu 9:

Cho các phát biểu sau:

(a) Phenol (C6H5-OH) là một ancol thơm.

(b) Phenol tác dụng với dung dịch natri hiđroxit tạo thành muối tan và nước.

(c) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.

(d) Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ do nó có tính axit.

(e) Hợp chất C6H5-CH2-OH là phenol.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

(a) Sai, vì C6H5OH có nhóm -OH gắn trực tiếp với vòng thơm nên thuộc loại hợp chất phenol.

(b) Đúng, phương trình: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa (muối tan) + H2O

(c) Đúng, do ảnh hưởng của nhóm -OH lên vòng benzen.

(d) Sai, vì phenol có tính axit rất yếu không làm đổi màu quỳ tím.

(e) Sai, vì C6H5CH2OH có nhóm -OH không đính trực tiếp vào vòng benzen nên không phải phenol mà là ancol thơm


Câu 10:

Ankin X có công thức là CH≡C-CH(CH3)-CH3, có tên thay thế là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

X có tên thay thế là 3-metyl but-1-in


Câu 11:

Thực hiện phản ứng cộng H2(xúc tác H3PO4, 300°C) vào etilen ta thu được sản phẩm cộng chính có công thức là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phương trình:

CH2=CH2+ H2O CH3-CH2-OH


Câu 12:

Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

B. CH2=CH-C≡CH + AgNO3+ NH3→ CH2=CH-C≡CAg↓ + NH4NO3

C. CH3-CHO + 2AgNO3+ 3NH3+ H2O → CH3COONH4+ 2NH4NO3+ 2Ag↓

D. CH2(OH)-[CH(OH)]4-CHO + 2AgNO3+ 3NH3+ H2O → CH2(OH)-[CH(OH)]4-COONH4+ + 2NH4NO3+ 2Ag↓


Câu 13:

Điều chế khí metan (CH4) trong phòng thí nghiệm, hãy chọn cách tiến hành nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phương trình:

CH3COONa + NaOH CH4+ Na2CO3


Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn 11,0g hợp chất ankan rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong (Ca(OH)2dư, sau phản ứng thu được 75g kết tủa. Công thức phân tử của ankan là (CaCO3= 100)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

= 0,75 mol

Đặt CTPT của ankan dạng (n 1)

Phương trình đốt cháy:

CnH2n+2+ O2nCO2+ (n + 1)H2O

0,75mol

Lập tỷ lệ: → n = 3 (C3H8)


Câu 15:

Cho CaO tác dụng với axit axetic (CH3COOH) thu được sản phẩm muối hữu cơ có công thức là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Phương trình: CaO + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O


Câu 16:

Hợp chất andehit có công thức: CH2=CH-CH(CH3)-CHO, thuộc loại nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hợp chất trên thuộc loại anđehit không no, đơn chức, mạch hở


Câu 17:

Đốt cháy hỗn hợp 2 ankin kế tiếp nhau, thu được 30,8 gam CO2và 9 gam H2O. CTPT 2 ankin là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

= 0,7 mol; = 0,5 mol

nankin= - = 0,2 mol

Số = 3,5

Vì 2 ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng

→ CTPT 2 ankin là


Câu 18:

Hợp chất CH3-CH=O có tên thường là
Xem đáp án

Đáp án đúng là:A

Hợp chất CH3-CH=O có tên thường là anđehit axetic hay axetanđehit.


Câu 19:

Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic trong công nghiệp hiện nay bằng phương trình phản ứng nào sau?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic là cho metanol tác dụng với cacbon oxit.


Câu 20:

Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3-COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

= 0,04 mol; nNaOH= 0,03 mol

Đặt x, y, z lần lượt là số mol của CH2=CH-COOH, CH3-COOH và CH2=CH-CHO

Lập hệ phương trình:

= 0,02.72 = 1,44 gam


Câu 21:

Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

CH3OH + CO CH3COOH

C2H5OH + O2CH3COOH + H2O

2CH3CHO + O22CH3COOH

B. Phần tự luận: (5 điểm)


Câu 22:

(2 điểm)

Viết phương trình hoá học dưới dạng CTCT gọn để hoàn thành dãy chuyển hoá (ghi rõ điều kiện phản ứng):

C2H5OH CH3CHO CH3COONH4CH3COONa CH3COOH

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

(1) C2H5OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O

(2) CH3CHO + 2AgNO3+ 3NH3+ H2O CH3COONH4+ 2NH4NO3+ 2Ag↓

(3) CH3COONH4+ NaOH → CH3COONa + NH3↑ + H2O

(4) CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl


Câu 23:

Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với Mg thu được 2,24 lít H2(đktc).

a. Tìm CTPT của hai axit trong hỗn hợp X.
b. Tính % khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp X.
Xem đáp án

Đặt công thức chung của 2 axit dạng RCOOH

Phương trình:

2RCOOH + Mg → (RCOO)2Mg + H2

Ta có: nRCOOH= 2= 0,2 mol → MRCOOH= = 67 = R + 45

→ R = 22. Vậy 2 axit là CH3COOH (x mol) và C2H5COOH (y mol)

Lập hệ:


Câu 24:

(1 điểm)

Cho m gam hỗn hợp X gồm hai rượu (ancol) đơn chức, bậc I, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp hơi Y gồm nước và anđehit. Tỉ khối hơi của Y so với H2là 13,75. Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư AgNO3trong NH3đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Tìm giá trị của m?
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

nAg= 0,6 mol

Gọi công thức chung của 2 anđehit là CnH2nO

MY= = 13,75.2 → n = 1,5

→ 2 anđehit là HCHO, CH3CHO

→ 2 ancol là CH3OH, C2H5OH

Sử dụng sơ đồ đường chéo:

HCHO: 1 0,5

1,5

CH3CHO: 2 0,5

→ nHCHO= = x

→ nAg= 4.nHCHO+ 2.= 0,6 → x = 0,1

Vậy m = = 0,1.32 + 0,1.46 = 7,8 gam


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương