Đề thi cuối kì 2 Hóa 11 có đáp án (Đề 2)
-
7277 lượt thi
-
27 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: B
Metan (CH4) thuộc dãy đồng đẳng ankan (hay parafin) có công thức chung CnH2n+2(n ≥1).
C2H6là đồng đẳng của metan.
Câu 2:
Đáp án đúng là: A
C2H2có tên thông thường là axetilen, tên thay thế là etin.
Loại B vì propilen có công thức phân tử là C3H6.
Loại C vì etilen có công thức phân tử là C2H4.
Câu 3:
Đáp án đúng là: B
Công thức phân tử của hexacloran là C6H6Cl6.
Câu 4:
Đáp án đúng là: D
Nhiệt độ sôi của ancol tăng theo chiều tăng của phân tử khối.
Nhiệt độ sôi:
CH3OH (M = 32) < C2>
H5OH (M = 46) < C3>H7OH (M = 60) < C4>H9OH (M = 74).Câu 5:
Đáp án đúng là: C
Phenol (C6H5OH) có phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH và có tính chất của vòng benzen.
Phenol (C6H5OH) phản ứng được với Na, NaOH, Br2.
Phương trình hóa học:
2C6H5OH + 2Na 2C6H5ONa + H2
C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
Câu 6:
Đáp án đúng là: B
Dungdịch bão hòa trong nước của anđehit fomic (có nồng độ khoảng 37 – 40%) được gọi là fomalin.
Câu 7:
Đáp án đúng là:D
Dãy đồng đẳng các axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở có công thức cấu tạo thu gọn chung CnH2n+1COOH (n ≥ 0) hoặc công thức phân tử chung CmH2mO2(m ≥ 1).
Câu 8:
Đáp án đúng là: D
Dung dịch axit cacboxylic làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
Dung dịch HCOOH làm quỳ tím hóa đỏ.
Loại A vì tính axit của phenol rất yếu, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
Loại B vì dung dịch CH3OH không làm đổi màu quỳ tím.
Loại C vì dung dịch CH3COONa làm quỳ tím hóa xanh.
Câu 9:
Đáp án đúng là: A
Công thức cấu tạo của X: (pentan).
+ Cl2+ HCl
+ Cl2+ HCl
+ Cl2+ HCl
Câu 10:
Đáp án đúng là: A
Quy tắc cộng Mac-côp-nhi-côp: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (hay phần điện tích dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện âm) cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn).
+ HCl (Sản phẩm chính)
+ HCl (Sản phẩm phụ)
Câu 11:
Đáp án đúng là: C
Phương trình hóa học:
+ 3Br2.
a = 3.
Câu 12:
Đáp án đúng là: D
Trong điều kiện thích hợp, stiren có thể phản ứng được với các chất: (1) H2; (2) HCl; (4) H2O.
Phương trình hóa học:
+ H2
+ HCl
+ H2O
Câu 13:
Đáp án đúng là: C
Hợp chất có liên kết đôi (C=C) hoặc liên kết ba (CC) trong cấu tạo phân tử có khả năng làm nhạt màu nước brom.
Chất làm nhạt màu nước brom: hex-1-en, hex-2-in, isopren (3 chất).
Phương trình hóa học:
CH2=CHCH2CH2CH2CH3+ Br2CH2BrCHBrCH2CH2CH2CH3
(hex-1-en)
CH3CCCH2CH2CH3+ 2Br2CH3CBr2CBr2CH2CH2CH3
(hex-2-in)
CH2=C(CH3)CH=CH2+ 2Br2CH2BrCBr(CH3)CHBrCH2Br
(isopren)
Câu 14:
Đáp án đúng là: A
Gọi công thức phân tử của ancol đơn chức X là CxHyO.
Ta có:
8x = 16 + 2y x >2 (loại B).
Chọn x = 3, y = 8
Công thức phân tử của X là C3H8O (C3H7OH).
Câu 15:
Đáp án đúng là: B
Phương trình hóa học:
C2H5CHO + H2C2H5CH2OH (ancol propylic).
Câu 16:
Đáp án đúng là: C
Chất tác dụng với AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa là: hợp chất anđehit (HCHO, CH3CHO), axit fomic (HCOOH).
Phương trình hóa học:
HCHO + 4AgNO3+ 2H2O + 6NH3(NH4)2CO3+ 4NH4NO3+ 4Ag
CH3CHO + 2AgNO3+ H2O + 3NH3CH3COONH4+ 2NH4NO3+ 2Ag
HCOOH + 2AgNO3+ H2O + 4NH3(NH4)2CO3+ 2NH4NO3+ 2Ag
Câu 17:
Đáp án đúng là:B
X + O2CO2+ H2O
(mol) (mol).
mX= mC+ mH= 0,75×12 + 1,5×2 = 12 (gam).
Câu 18:
Đáp án đúng là:A
CaC2+ 2H2O C2H2+ Ca(OH)2
(X)
CHCH + H2CH2=CH2
(Y)
3CH2=CH2+ 2KMnO4+ 4H2O 3CH2(OH)CH2OH + 2MnO2+ 2KOH
(Z)
Phát biểu đúng: X, Y là các chất khí đều có thể làm mất màu nước brom.
CHCH + 2Br2CHBr2–CHBr2
CH2=CH2+ Br2CH2Br–CH2Br
Câu 19:
Đáp án đúng là: A
Ancol X có 3 nguyên tử C trong phân tử số nhóm (–OH) ≤ 3.
X hòa tan Cu(OH)2ở điều kiện thường thành dung dịch màu xanh lam.
X là ancol đa chức có các nhóm (–OH) cạnh nhau.
Công thức cấu tạo bền phù hợp với X là:
Câu 20:
Đáp án đúng là: C
Phương trình hóa học:
(mol).
(mol) = 0,02 × 94 = 1,88 (gam).
Câu 21:
Đáp án đúng là: B
Trường hợp 1: Anđehit là HCHO.
HCHO 4Ag
Theo sơ đồ phản ứng: nAg= 4nHCHO
Nhận xét: loại
Trường hợp 2: Anđehit là RCHO.
RCHO 2Ag
(mol) (đvC) Anđehit là CH3CHO.
Câu 22:
Đáp án đúng là: D
Ta có sơ đồ phản ứng: Y + NaOH Muối + H2O.
(mol).
Bảo toàn khối lượng:
mY+ mNaOH= mmuối+ 6,15 + 0,6×40 = mmuối+ 0,6×18
mmuối= 19,35 (gam).
Câu 23:
Đáp án đúng là: C
(mol)
(mol).
Ta có sơ đồ phản ứng:
C2H2C2Ag2
HCHO 4Ag
Ta có: (mol), nAg= 4nHCHO= 0,2 (mol).
m= + mAg= 0,05×240 + 0,2×108 = 33,6 (gam).
Câu 24:
Đáp án đúng là: C
Phương trình hóa học:
CaC2+ 2H2O C2H2+ Ca(OH)2
Al4C3+ 12H2O 3CH4+ 4Al(OH)3
Ca + 2H2O Ca(OH)2+ H2
Hỗn hợp khí X: C2H2(x mol); CH4(y mol); H2(z mol).
nX= (mol); mX= 0,1×10×2 = 2 (gam).
nZ= (mol); mZ= 0,025×13×2 = 0,65 (gam).
Bảo toàn khối lượng:
mX= mY = 2 (gam)
mY= m + mz2 = m + 0,65 m = 1,35
Câu 25:
Đáp án đúng là: B
(mol); (mol), .
X là hỗn hợp ancol no, đơn chức, mạch hở ().
nX= = 0,25 (mol).
mX= mC+ mH+ mO= 0,4×12 + 0,65×2 + 0,25×16 = 10,1 (gam).
X Ete + H2O (1)
Theo (1): (mol).
Bảo toàn khối lượng:
mX = mete+ 10,1 = mete + 0,125×18 mete = 7,85 (gam).
II. PHẦN TỰ LUẬN: (2,5 điểm)
Câu 26:
Hướng dẫn giải:
(1) CH3COONa + NaOH CH4+ Na2CO3
(2) 2CH4C2H2+ 3H2
(3) 3C2H2C6H6
(4) C6H6+ Br2+ HBr
Câu 27:
Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học:
CH3COOH + Na CH3COONa + ½ H2(1)
CH3OH + Na CH3ONa + ½ H2(2)
nX= 2= (mol).
Gọi số mol CH3COOH và CH3OH trong X lần lượt là x, y mol.
Ta có hệ phương trình: .
= 100% – 58,44% = 41,56%.