IMG-LOGO

Đề thi cuối kì 2 Hóa 11 có đáp án (Đề 2)

  • 5465 lượt thi

  • 27 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây là đồng đẳng của metan?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Metan (CH4) thuộc dãy đồng đẳng ankan (hay parafin) có công thức chung CnH2n+2(n ≥1).

C2H6là đồng đẳng của metan.


Câu 2:

Hợp chất C2H2có tên thông thường là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

C2H2có tên thông thường là axetilen, tên thay thế là etin.

Loại B vì propilen có công thức phân tử là C3H6.

Loại C vì etilen có công thức phân tử là C2H4.


Câu 3:

Công thức phân tử của hexacloran là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Công thức phân tử của hexacloran là C6H6Cl6.


Câu 4:

Trong các ancol sau, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Nhiệt độ sôi của ancol tăng theo chiều tăng của phân tử khối.

Nhiệt độ sôi:

CH3OH (M = 32) < C2

H5OH (M = 46) < C3H7OH (M = 60) < C4H9OH (M = 74).

Câu 5:

Chất nào sau đây không phản ứng được với phenol?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phenol (C6H5OH) có phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH và có tính chất của vòng benzen.

Phenol (C6H5OH) phản ứng được với Na, NaOH, Br2.

Phương trình hóa học:

2C6H5OH + 2Na 2C6H5ONa + H2

C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O


Câu 6:

Dung dịch bão hòa trong nước của anđehit fomic (có nồng độ khoảng 37 – 40%) được gọi là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dungdịch bão hòa trong nước của anđehit fomic (có nồng độ khoảng 37 – 40%) được gọi là fomalin.


Câu 7:

Công thức chung của dãy đồng đẳng axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là
Xem đáp án

Đáp án đúng là:D

Dãy đồng đẳng các axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở có công thức cấu tạo thu gọn chung CnH2n+1COOH (n ≥ 0) hoặc công thức phân tử chung CmH2mO2(m ≥ 1).


Câu 8:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hoá đỏ?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dung dịch axit cacboxylic làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

Dung dịch HCOOH làm quỳ tím hóa đỏ.

Loại A vì tính axit của phenol rất yếu, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.

Loại B vì dung dịch CH3OH không làm đổi màu quỳ tím.

Loại C vì dung dịch CH3COONa làm quỳ tím hóa xanh.


Câu 9:

Khi clo hóa một ankan X có công thức phân tử C5H12, thu được tối đa ba dẫn xuất monoclo. Tên thay thế của X là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Công thức cấu tạo của X: (pentan).

+ Cl2+ HCl

+ Cl2+ HCl

+ Cl2+ HCl


Câu 10:

Sản phẩm chính của phản ứng cộng HCl vào propen là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Quy tắc cộng Mac-côp-nhi-côp: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (hay phần điện tích dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện âm) cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn).

+ HCl (Sản phẩm chính)

+ HCl (Sản phẩm phụ)


Câu 12:

Cho các chất và dung dịch: (1) H2; (2) HCl; (3) KOH; (4) H2O. Trong điều kiện thích hợp, stiren có thể phản ứng được với các chất
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Trong điều kiện thích hợp, stiren có thể phản ứng được với các chất: (1) H2; (2) HCl; (4) H2O.

Phương trình hóa học:

+ H2

+ HCl

+ H2O


Câu 13:

Cho các chất sau: hexan, hex-1-en, hex-2-in, benzen, isopren. Số chất có khả năng làm nhạt màu nước brom là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hợp chất có liên kết đôi (C=C) hoặc liên kết ba (CC) trong cấu tạo phân tử có khả năng làm nhạt màu nước brom.

Chất làm nhạt màu nước brom: hex-1-en, hex-2-in, isopren (3 chất).

Phương trình hóa học:

CH2=CHCH2CH2CH2CH3+ Br2CH2BrCHBrCH2CH2CH2CH3

(hex-1-en)

CH3CCCH2CH2CH3+ 2Br2CH3CBr2CBr2CH2CH2CH3

(hex-2-in)

CH2=C(CH3)CH=CH2+ 2Br2CH2BrCBr(CH3)CHBrCH2Br

(isopren)


Câu 14:

Một ancol đơn chức X có chứa 60% cacbon về khối lượng. Công thức của X là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Gọi công thức phân tử của ancol đơn chức X là CxHyO.

Ta có:

8x = 16 + 2y x >2 (loại B).

Chọn x = 3, y = 8

Công thức phân tử của X là C3H8O (C3H7OH).


Câu 15:

Hiđro hóa hoàn toàn anđehit propionic (C2H5CHO) bằng H2. Sản phẩm thu được có tên gọi là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phương trình hóa học:

C2H5CHO + H2C2H5CH2OH (ancol propylic).


Câu 16:

Cho các chất hữu cơ: CH3OH, HCHO, HCOOH, CH3COOH, CH3CHO. Số chất tác dụng với AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Chất tác dụng với AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa là: hợp chất anđehit (HCHO, CH3CHO), axit fomic (HCOOH).

Phương trình hóa học:

HCHO + 4AgNO3+ 2H2O + 6NH3(NH4)2CO3+ 4NH4NO3+ 4Ag

CH3CHO + 2AgNO3+ H2O + 3NH3CH3COONH4+ 2NH4NO3+ 2Ag

HCOOH + 2AgNO3+ H2O + 4NH3(NH4)2CO3+ 2NH4NO3+ 2Ag


Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C2H4và C4H8, thu được 16,8 lít CO2(đktc). Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án đúng là:B

X + O2CO2+ H2O

(mol) (mol).

mX= mC+ mH= 0,75×12 + 1,5×2 = 12 (gam).


Câu 18:

Cho chuỗi phản ứng sau: CaC2X Y Z (biết X, Y, Z đều là hợp chất hữu cơ). Chọn phát biểu đúng.
Xem đáp án

Đáp án đúng là:A

CaC2+ 2H2O C2H2+ Ca(OH)2

(X)

CHCH + H2CH2=CH2

(Y)

3CH2=CH2+ 2KMnO4+ 4H2O 3CH2(OH)CH2OH + 2MnO2+ 2KOH

(Z)

Phát biểu đúng: X, Y là các chất khí đều có thể làm mất màu nước brom.

CHCH + 2Br2CHBr2–CHBr2

CH2=CH2+ Br2CH2Br–CH2Br


Câu 19:

Ancol X no, mạch hở, có 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X hòa tan Cu(OH)2ở điều kiện thường thành dung dịch màu xanh lam. Số công thức cấu tạo bền phù hợp với X là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ancol X có 3 nguyên tử C trong phân tử số nhóm (–OH) ≤ 3.

X hòa tan Cu(OH)2ở điều kiện thường thành dung dịch màu xanh lam.

X là ancol đa chức có các nhóm (–OH) cạnh nhau.

Công thức cấu tạo bền phù hợp với X là:


Câu 20:

Cho m gam phenol phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch Br2, thu được 6,62 gam kết tủa. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phương trình hóa học:

(mol).

(mol) = 0,02 × 94 = 1,88 (gam).


Câu 21:

Cho 4,4 gam một anđehit, đơn chức phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3thì thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo của anđehit là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trường hợp 1: Anđehit là HCHO.

HCHO 4Ag

Theo sơ đồ phản ứng: nAg= 4nHCHO

Nhận xét: loại

Trường hợp 2: Anđehit là RCHO.

RCHO 2Ag

(mol) (đvC) Anđehit là CH3CHO.


Câu 22:

Cho 6,15 gam hỗn hợp Y gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có sơ đồ phản ứng: Y + NaOH Muối + H2O.

(mol).

Bảo toàn khối lượng:

mY+ mNaOH= mmuối+ 6,15 + 0,6×40 = mmuối+ 0,6×18

mmuối= 19,35 (gam).


Câu 23:

Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp axetilen và anđehit fomic (có tỉ lệ số mol là 1:1) vào dung dịch AgNO3dư trong NH3. Khối lượng kết tủa thu được là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

(mol)

(mol).

Ta có sơ đồ phản ứng:

C2H2C2Ag2

HCHO 4Ag

Ta có: (mol), nAg= 4nHCHO= 0,2 (mol).

m= + mAg= 0,05×240 + 0,2×108 = 33,6 (gam).


Câu 24:

Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm CaC2, Al4C3, Ca vào nước dư, thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2bằng 10. Dẫn X qua bình chứa bột Ni nung nóng được hỗn hợp khí Y, tiếp tục cho Y qua bình chứa nước brom dư thấy khối lượng bình tăng m gam và thoát ra 0,56 lít khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2bằng 13. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phương trình hóa học:

CaC2+ 2H2O C2H2+ Ca(OH)2

Al4C3+ 12H2O 3CH4+ 4Al(OH)3

Ca + 2H2O Ca(OH)2+ H2

Hỗn hợp khí X: C2H2(x mol); CH4(y mol); H2(z mol).

nX= (mol); mX= 0,1×10×2 = 2 (gam).

nZ= (mol); mZ= 0,025×13×2 = 0,65 (gam).

Bảo toàn khối lượng:

mX= mY = 2 (gam)

mY= m + mz2 = m + 0,65 m = 1,35


Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2(đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4đặc ở 140oC thì khối lượng ete tối đa thu được là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

(mol); (mol), .

X là hỗn hợp ancol no, đơn chức, mạch hở ().

nX= = 0,25 (mol).

mX= mC+ mH+ mO= 0,4×12 + 0,65×2 + 0,25×16 = 10,1 (gam).

X Ete + H2O (1)

Theo (1): (mol).

Bảo toàn khối lượng:

mX = mete+ 10,1 = mete + 0,125×18 mete = 7,85 (gam).

II. PHẦN TỰ LUẬN: (2,5 điểm)


Câu 26:

(1 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có):

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

(1) CH3COONa + NaOH CH4+ Na2CO3

(2) 2CH4C2H2+ 3H2

(3) 3C2H2C6H6

(4) C6H6+ Br2+ HBr


Câu 27:

(1,5 điểm) Cho 15,4 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH và CH3OH tác dụng vừa đủ với kim loại Na, sau phản ứng thu được 3,92 lít khí H2(đktc). Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của từng chất trong X.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học:

CH3COOH + Na CH3COONa + ½ H2(1)

CH3OH + Na CH3ONa + ½ H2(2)

nX= 2= (mol).

Gọi số mol CH3COOH và CH3OH trong X lần lượt là x, y mol.

Ta có hệ phương trình: .

= 100% – 58,44% = 41,56%.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương