Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 11 có đáp án (Đề 4)
-
5499 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Viết phương trình phản ứng theo yêu cầu:
a) Chứng minh: Amoniac có tính khử và dung dịch amoniac có tính bazơ.
Phương pháp giải:
- Amoniac thể hiện tính khử khi tham gia phản ứng với các chất có tính oxi hóa - Amoniac thể hiện tính bazơ khi tác dụng với axit, dung dịch muối.
Giải chi tiết:
- Amoniac có tính khử:
- Dung dịch amoniac có tính bazơ:
Câu 2:
b) Cho dung dịch KOH, HNO3 lần lượt tác dụng với Zn(OH)2, KHCO3.
Phương pháp giải:
Viết phương trình phản ứng hóa học.
Giải chi tiết:
Câu 3:
c) Nhiệt phân các muối: NH4NO2, AgNO3, KHCO3, CaCO3.
Phương pháp giải:
Xem lại lý thuyết về phản ứng nhiệt phân muối cacbonat và muối nitrat.
Giải chi tiết:
Câu 4:
Bằng phương pháp hóa học, trình bày cách nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:
NH4Cl, KNO3, Na2CO3, Na3PO4
Phương pháp giải:
- Dùng quỳ tím nhận biết được NH4Cl và KNO3
- Dùng dung dịch HCl nhận biết 2 chất còn lại.
Giải chi tiết:
- Trích một lượng nhỏ vừa đủ phản ứng các mẫu nhận biết vào ống nghiệm
- Nhúng quỳ tím vào các ống nghiệm đựng mẫu nhận biết
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ: NH4Cl
+ Quỳ tím không đổi màu: KNO3
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh: Na2CO3 và Na3PO4
- Nhỏ dung dịch HCl vào 2 ống nghiệm làm xanh giấy quỳ tím
+ Xuất hiện khí không màu thoát ra: Na2CO3
+ Không có hiện tượng: Na3PO4
PTHH:
Câu 5:
Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO bằng lượng đủ khí CO ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp kim loại Fe, Cu và khí X.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
a.
Phương pháp giải:
Khí CO khử oxit kim loại thành kim loại và khí cacbonic
Giải chi tiết:
Phương trình phản ứng hóa học:
Câu 6:
b.
Phương pháp giải:
Khí CO2 phản ứng với dung dịch kiềm tạo muối trung hòa Sau đó khí CO2 dư phản ứng với dung dịch muối trung hòa thu được muối axit
Giải chi tiết:
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa tăng dần đến cực đại thì dần dần bị hòa tan, thu được dung dịch không màu.
- Phương trình phản ứng hóa học:
Câu 7:
Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí NO ở đktc (là sản phẩm khử duy nhất).
a) Tính khối lượng Cu trong hỗn hợp.
a.
Phương pháp giải:
- Gọi số mol của Cu và Fe lần lượt là x và y mol - Lập phương trình khối lượng hỗn hợp - Áp dụng bảo toàn electron - Lập hệ phương trình, giải ra số mol của Cu và Fe - Tính khối lượng Cu
Giải chi tiết:
Gọi số mol của Cu và Fe trong hỗn hợp ban đầu là x và y
Quá trình trao đổi electron:
Áp dụng bảo toàn electron:
→ 2x + 3y = 3.0,2→ 2x + 3y = 0,6 (2)
Từ (1) và (2) suy ra x = 0,15 và y = 0,1
Vậy mCu = 0,15.64 = 9,6 gam
Câu 8:
b.
Phương pháp giải:
- Viết PTHH - Tính số mol CuO theo số mol của Cu(NO3)2, tính được khối lượng của CuO - Tính số mol Fe2O3 theo số mol của Fe(NO3)3, tính khối lượng của Fe2O3 - Kết luận khối lượng của Z.
Giải chi tiết:
Muối khan Y bao gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)3
Nhiệt phân Y:
Vậy Z bao gồm CuO và Fe2O3
Vậy mZ = 12 + 8 = 20 gam
Câu 9:
Phương pháp giải:
- Tính số mol H2O, suy ra số mol H, tính khối lượng H
- Tính số mol CO2, suy ra số mol C, tính khối lượng C
- Tính tổng khối lượng C và H, so sánh với khối lượng A, kết luận A có oxi hay không
- Tính khối lượng O, suy ra số mol O
- Gọi công thức của A là CxHyOz, lập tỷ lệ về số mol C, H, O, rút ra công thức đơn giản nhất của A
- Từ tỷ khối của A so với oxi, tính phân tử khối của A
- Kết luận công thức phân tử của A.
Giải chi tiết:
Ta thấy: mC + mH = 7,2 + 1,2 = 8,4 < mA
→ trong A còn chứa nguyên tố O.
Gọi công thức phân tử của A là CxHyOz
Vậy công thức đơn giản nhất của A là CH2O
Mà
→ (12.1 + 1.2 + 16.1).n = 60 → n = 2
Vậy công thức phân tử của A là C2H4O2