Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 11 có đáp án (Đề 14)
-
5506 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
- Supephotphat đơn: Ca(H2PO4)2 và CaSO4
- Supephotphat kép: Ca(H2PO4)2
Giải chi tiết:
Công thức hoá học của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.
Câu 2:
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
Oxit không tạo muối là các oxit trung tính như NO, CO, N2O.
Giải chi tiết:
Oxit không tạo muối là oxit trung tính → Oxit này là CO
Câu 3:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Khí này được tạo ra do quá trình phân hủy của HNO3 đậm đặc.
Khí này có màu khiến cho dung dịch HNO3 đặc có màu.
Giải chi tiết:
HNO3 là axit dễ bị phân hủy khi chiếu sáng: 2HNO3 → 2H2O + NO2 (nâu) + ½ O2 (không màu)
Khí X tạo màu cho dung dịch HNO3 đặc là NO2.
Câu 4:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
Viết PTHH để suy ra sản phẩm trong dung dịch thu được.
Giải chi tiết:
Giả sử số mol của mỗi chất là 1 mol.
Na2O + H2O → 2NaOH
1 → 2 mol
NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
Ban đầu: 2 1 mol
Pư: 1 ← 1 → 1 mol
Sau pư: 1 0 1 mol
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl
1 1 1 2
→ Dung dịch thu được sau phản ứng có chứa NaCl, NaOH
Câu 5:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Phản ứng nhiệt phân:
+ Muối cabonat:
Muối cacbonat kết tủa oxit kim loại + CO2
+ Muối hiđrocacbonat: Tất cả các muối hidrocacbonat đều dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
2X(HCO3)n → X2(CO3)n + nCO2 + nH2O
Giải chi tiết:
Ta có: CaCO3 CaO + CO2
MgCO3 MgO + CO2
Na2CO3 không bị phân hủy bởi nhiệt
2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2
Câu 6:
Chọn đáp án A
Phương pháp giải:
CO + oxit kim loại (sau Al) Kim loại + CO2
Giải chi tiết:
Ta có: CuO + CO CO2 + Cu
MgO + CO không phản ứng
PbO + CO Pb + CO2
Al2O3 + CO không phản ứng
→ Chất rắn sau phản ứng thu được gồm: Cu, Pb, MgO và Al2O3
Câu 7:
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
Viết các đồng phân lần lượt theo mạch thẳng, mạch nhánh
Giải chi tiết:
C4H10 có các đồng phân sau:
CH3 - CH2 - CH2 - CH3
CH3 - CH(CH3) - CH3
→ Có 2 đồng phân
Câu 8:
Chọn đáp án A
Để đánh giá độ dinh dưỡng của phân lân người ta tính theo hàm lượng %P2O5
Câu 9:
Trong các phản ứng sau:
1) 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4;
2) 4NH3 + 3O2 → 2N2+ 6H2O;
3) 2NH3 + Cl2 → N2 + 6HCl;
4) 3NH3 + 3H2O + Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 + 3NH4NO3;
5) 2NH3 → N2 + 3H2;
Số phản ứng trong đó NH3 thể hiện tính khử là
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
Chất khử là chất nhường electron (số oxi hóa tăng).
Xác định số oxi hóa của N trong các phản ứng → Các phản ứng mà NH3 thể hiện tính khử.
Giải chi tiết:
1) NH3 không phải chất khử vì N giữ nguyên số oxi hóa
2) NH3 là chất khử vì N-3→ N0
3) NH3 là chất khử vì N-3→ N0
4) NH3 không phải chất khử vì N giữ nguyên số oxi hóa
5) NH3 là chất khử vì N-3→ N0
→ Có 3 phản ứng NH3 thể hiện tính khử.
Câu 10:
Chọn đáp án A
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
- A sai vì CO2 không được dùng để chữa cháy các đám cháy kim loại do CO2 + 2Mg C + 2MgO
Phản ứng trên sinh ra C tiếp tục cháy khiến cho đám cháy lớn hơn.
- B, C, D đúng
Câu 11:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Ion NH4+ có tên gọi là amoni
Câu 12:
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Tính chất đặc biệt của kim cương là rất cứng, là chất cứng nhất trong tất cả các chất.
Câu 13:
Chọn đáp án A
Phương pháp giải:
Nguyên tắc làm khô khí bị lẫn hơi nước:
- Chất dùng làm khô có tính háo nước.
- Chất làm khô không phản ứng với chất cần làm khô.
Giải chi tiết:
Để làm khô khí NH3 lẫn hơi nước thì cần một chất tác dụng với nước hoặc lấy nước nhưng không tác dụng với NH3.
- Phương án A: CaO hấp thụ nước và không tác dụng với NH3 → thỏa mãn
- Phương án B: P2O5 tác dụng với nước tạo axit H3PO4 tác dụng được với NH3
PTHH: P2O5 + H2O → H3PO4
H3PO4 + nNH3 → (NH4)nH3-nPO4 (n = 1, 2, 3)
- Phương án C: CuSO4 khan hấp thụ nước nhưng có thể phản ứng với NH3
PTHH: CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
- Phương án D: H2SO4 đặc hấp thụ nước nhưng tác dụng với NH3
PTHH: H2SO4 + 2NH3 → (NH4)2SO4
Câu 14:
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của C (trừ CO, CO2, muối cacbonat kim loại, xianua, cacbua, …).
Giải chi tiết:
A loại vì CO là chất vô cơ
B đúng
C loại vì NaCN là chất vô cơ
D loại vì (NH4)2CO3 là chất vô cơ
Câu 15:
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
Magie photphua tạo từ Mg và P nên có dạng MgxPy → Theo quy tắc hóa trị suy ra x và y
Giải chi tiết:
Magie photphua tạo từ Mg và P nên có dạng
Theo quy tắc hóa trị → II.x = III.y → → x = 3 và y = 2
Vậy công thức hóa học của magie photphua là Mg3P2
Câu 16:
Chọn đáp án A
Phương pháp giải:
Muối axit là muối chứa gốc axit còn có khả năng phân li ra H+.
Chú ý: Muối HPO3- và HPO2- không phải là muối axit.
Giải chi tiết:
Na2HPO3 là muối trung hòa vì gốc HPO3- không có khả năng phân li ra H+.
Câu 17:
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
Xét các phương trình phân li của H3PO4 (H3PO4 là chất điện li yếu).
Giải chi tiết:
Ta có: H3PO4 H+ + H2PO4-
H2PO4- H+ + HPO42-
HPO42- H+ + PO43-
→ Nếu bỏ qua sự phân li của H2O, trong dung dịch H3PO4 chứa 4 ion: H+, HPO42-, H2PO4-, PO43-.
Câu 18:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Thành phần chính của thủy tinh là SiO2. Dung dịch HF có khả năng hòa tan được SiO2 nên được dùng để khắc chữ lên thủy tinh.
PTHH: SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
Câu 19:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
Vì X có pH = 2,125 < 7 nên X là axit → X có CTPT là HxA
- CM[X] = 0,01M → [H+] tối đa
- Từ giá trị pH → [H+] thực tế
Nếu X là axit mạnh thì [H+]thực tế = [H+] tối đa → Giá trị của x
+ Nếu x nguyên → X là axit mạnh
+ Nếu x không nguyên → X là axit yếu
Giải chi tiết:
Vì X có pH = 2,125 nên X là axit → X có CTPT là HxA (x là số nguyên)
- CM[X] = 0,01M nên nồng độ H+ tối đa là: [H+] tối đa = 0,01x (mol/lít)
- Mà pH = 2,125 nên [H+]thực tế = 10-2,125 = 7,5.10-3 (mol/lít)
Nếu X là axit mạnh thì [H+]thực tế = [H+] tối đa → 0,01x = 7,5.10-3 → x = 0,75 (loại)
→ X là axit yếu
Câu 20:
Chọn đáp án A
A đúng
B sai vì phương trình thu gọn của phản ứng là HSO4- + Ba2+ → BaSO4 + H+
C sai vì phương trình thu gọn của phản ứng là 3H+ + Fe(OH)3 → Fe3+ + 3H2O
D sai vì phương trình thu gọn của phản ứng là OH- + HCO3- → H2O + CO32-
Câu 21:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Những kim loại không tác dụng với HNO3 đặc nguội là Fe, Cr, Al do những chất này thụ động khi cho vào dung dịch này.
Câu 22:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Dung dịch dẫn điện là dung dịch chứa chất điện li. Chất điện li gồm axit, bazo và các muối
Giải chi tiết:
Dung dịch muối ăn NaCl là dung dịch dẫn điện do NaCl là chất điện li.
Ngược lại saccarozơ, ancol etylic,benzen trong ancol etylic là những chất không điện li nên dung dịch của chúng không dẫn điện.
Câu 23:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
NH3 là chất có tính bazơ yếu và tính khử (do N có số oxi hóa thấp nhất là -3).
Câu 24:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Liên kết đơn = 1 σ
Liên kết đôi = 1 σ + 1 π
Liên kết ba = 1 σ + 2 π
Giải chi tiết:
C2H4 có công thức cấu tạo là CH2 = CH2
+ 4 liên kết đơn (C-H) → có 4 liên kết σ
+ Liên kết C = C có 1 liên kết σ
→ Phân tử C2H4 có 5 liên kết σ
Câu 25:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Nguyên tố P và N cùng thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Câu 26:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Đồng phân là những chất có cùng CTPT nhưng khác nhau về công thức cấu tạo.
Giải chi tiết:
A sai vì 2 chất có CTPT khác nhau C3H8O và C2H6O
B sai vì 2 chất có CTPT khác nhau C2H6O và C2H4O
C đúng vì 2 chất có cùng CTPT là C2H6O
D sai vì 2 chất có CTPT khác nhau
Câu 27:
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
Ta có: (1) CO + O → CO2
(2) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
nCaCO3 → nCO2 → nO
→ mkim loại = moxit - mO
Giải chi tiết:
Ta có: (1) CO + O → CO2
(2) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Theo (2): nCO2 = nCaCO3 = 0,1 mol
Theo (1): nO = nCO2 = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng có: mkim loại = moxit - mO = 4 - 0,1.16 = 2,4 gam
Câu 28:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
PTHH: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
- Từ lượng P2O5 tính được lượng H3PO4 tạo thêm → mH3PO4 mới = mban đầu + mtạo thêm
- Tính lại khối lượng dung dịch H3PO4 sau phản ứng: m dd sau pư = mdd ban đầu + mP2O5
Giải chi tiết:
mH3PO4 ban đầu = 250.(9,8/100) = 24,5 gam
PTHH: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
0,1 → 0,2 mol
→ mH3PO4 mới = 24,5 + 0,2.98 = 44,1 gam
Mặt khác, áp dụng BTKL: mdd sau phản ứng = mdd ban đầu + mP2O5 = 250 + 14,2 = 264,2 gam
Dung dịch thu được có nồng độ phần trăm là: C% H3PO4 = = 16,7%
Câu 29:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
Tính theo PTHH: 6NH3 + 6H2O + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4
Giải chi tiết:
6NH3 + 6H2O + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4
0,3 mol ← 0,05 mol
→ VNH3 = 0,3 .22,4 = 6,72 lít
Câu 30:
Chọn đáp án A
Phương pháp giải:
PTHH: 4Al(NO3)3 2Al2O3 + 12NO2 + 3O2
4x 2x 12x 3x mol
Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng của khí thoát ra → Phương trình khối lượng của khí → x
→ Hiệu suất H = mphanungmbandau.100%mphanungmbandau.100%
Giải chi tiết:
PTHH: 4Al(NO3)3 2Al2O3 + 12NO2 + 3O2
4x 2x 12x 3x mol
Ta có: mrắn giảm = mkhí thoát ra = mNO2 + mO2 = 12x.46 + 3x.32 = 63,9 - 31,5 = 32,4 gam → x = 0,05 mol
Hiệu suất của phản ứng là H =
Câu 31:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Từ mol của Ba(OH)2 và NaOH tính được số mol của OH-
Từ mol của H2SO4 và HCl tính được số mol của H+
Khi X tác dụng với Y: H+ + OH- → H2O
+ Nếu H+ dư thì pH = - log [H+] = 2
+ Nếu OH- dư thì pOH = - log [OH-] → pH = 14 - pOH
Giải chi tiết:
Dung dịch X: nOH- = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 2.0,01 + 0,01 = 0,03 mol
Dung dịch Y: nH+ = 2nH2SO4 + nHCl = 2.0,015 + 0,005 = 0,035 mol
Khi X tác dụng với Y: H+ + OH- → H2O
Ban đầu: 0,035 0,03 mol
Pư: 0,03 ← 0,03 mol
Sau pư: 0,005 mol
→ [H+] = 0,005 : (0,1 + 0,4) = 0,01 M
→ pH = - log [H+] = 2
Câu 32:
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
Tính toán theo PT ion: 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 4H2O + 2NO
Giải chi tiết:
nCu = 0,15 mol
nNO3- = nNaNO3 + 2nBa(NO3)3 = 0,1 + 0,1.2 = 0,3 mol
nH+ = nHCl = 0,5.2 = 1 mol
PT ion: 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Bđ: 0,15 1 0,3 (Ta thấy: → Phản ứng tính theo Cu)
Pư: 0,15 → 0,4 → 0,1 mol
→ VNO = 2,24 lít
Câu 33:
Chọn đáp án A
Phương pháp giải:
Xét tỉ lệ nNaOH : nH3PO4 = a
NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O
2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O
3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O
+ Nếu a ≤ 1 thì phản ứng chỉ tạo ra NaH2PO4
+ Nếu 1 < a < 2 thì phản ứng tạo 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4
+ Nếu a = 2 thì phản ứng chỉ tạo Na2HPO4
+ Nếu 2 < a < 3 thì phản ứng tạo 2 muối Na2HPO4 và Na3PO4
+ Nếu a ≥ 3 thì phản ứng tạo muối Na3PO4
Giải chi tiết:
nNaOH = 0,2 mol và nH3PO4 = 0,1 mol
Ta thấy: nNaOH : nH3PO4 = 2 nên phản ứng tạo muối Na2HPO4
PTHH: 2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O
0,2 0,1 0,1mol
→ mNa2HPO4 = 0,1.142 = 14,2 gam
Câu 34:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Xét tỉ lệ = a
+ Nếu a ≥ 2 phản ứng chỉ tạo CO32-
+ Nếu 1 < a < 2 thì phản ứng tạo 2 muối CO32- và HCO3-
+ Nếu a ≤ 1 thì phản ứng chỉ tạo HCO3-
Giải chi tiết:
nCO2 = 0,15 mol; nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,35 mol
Vì > 2 nên phản ứng dư OH-, chỉ tạo CO32-
PTHH: CO2 + 2OH- → CO32-+ H2O
Bđ: 0,15 0,35
Pư: 0,15 → 0,3 → 0,15 mol
CO32- + Ba2+ → BaCO3
Bđ: 0,15 0,1 mol
Pư: 0,1 ← 0,1 → 0,1 mol
→ mkết tủa = mBaCO3 = 0,1.197 = 19,7 gam
Câu 35:
Chọn đáp án A
Phương pháp giải:
Tính được nNaOH và nNa2SO4
Phương trình phân li: NaOH → Na+ + OH-
Na2SO4 → 2Na+ + SO42-
→ nNa+ → [Na+]
Giải chi tiết:
nNaOH = 0,04 mol và nNa2SO4 = 0,12 mol
Phương trình phân li: NaOH → Na+ + OH-
0,04 → 0,04 mol
Na2SO4 → 2Na+ + SO42-
0,06 → 0,12 mol
→ nNa+ = 0,16 mol → [Na+] = 0,16 : 0,5 = 0,32 M
Câu 36:
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
- Thí nghiệm 1: Cho Cu tác dụng HNO3 dư thu được NO2 và NO.
Tóm tắt: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2, NO2, NO, H2O
QT cho e: Cu → Cu2+ + 2e
QT nhận e: N+5 + 1e → N+4 ; N+5 + 3e → N+2
Áp dụng định luật bảo toàn e → nNO2 + 3nNO = 2nCu (1)
- Thí nghiệm 2: Cho hỗn hợp NO2 và NO tác dụng với O2 dư sau đó cho tác dụng với H2O:
Tóm tắt: NO, NO2 + O2 dư → NO2, O2 dư → HNO3
QT cho e: N+4 → N+5 + 1e; N+2 → N+5 + 3e
QT nhận e: O2 + 4e → 2O-2
Áp dụng định luật bảo toàn e → nNO2 + 3nNO = 4nO2 pư (2)
Từ (1) (2) → 2nCu = 4nO2 → Phương trình ẩn V. Giải tìm được V
Giải chi tiết:
- Thí nghiệm 1: Cho Cu tác dụng HNO3 dư thu được NO2 và NO.
Tóm tắt: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2, NO2, NO, H2O
QT cho e: Cu → Cu2+ + 2e
QT nhận e: N+5 + 1e → N+4 ; N+5 + 3e → N+2
Áp dụng định luật bảo toàn e → nNO2 + 3nNO = 2nCu (1)
- Thí nghiệm 2: Cho hỗn hợp NO2 và NO tác dụng với O2 dư sau đó cho tác dụng với H2O:
Tóm tắt: NO, NO2 + O2 dư → NO2, O2 dư → HNO3
QT cho e: N+4 → N+5 + 1e; N+2 → N+5 + 3e
QT nhận e: O2 + 4e → 2O-2
Áp dụng định luật bảo toàn e → nNO2 + 3nNO = 4nO2 pư (2)
Từ (1) (2) → 2nCu = 4nO2 → → V = 0,896 lít
Câu 37:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
HPO42- + OH- → PO43- + H2O
H2PO4-+ 2OH- → PO43- + 2H2O
PO43- + 3Ag+ → Ag3PO4
Gọi số mol của NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 lần lượt là a, b, c mol → Phương trình khối lượng
Và phương trình số mol OH-
→ a + b + c → mAg3PO4
Giải chi tiết:
HPO42- + OH- → PO43- + H2O
H2PO4-+ 2OH- → PO43- + 2H2O
PO43- + 3Ag+ → Ag3PO4
Gọi số mol của NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 lần lượt là a,b, c mol
+ mX = 120a + 142b + 164c = 3,82 (1)
+ nKOH = 2a + b = 0,05 mol (2)
→ 120a + 142b + 164b + 22.(2a + b) = 3,82 + 0,05.22 = 4,92
→ 164.(a + b + c) = 4,92 → a + b + c = 0,03
→ mAg3PO4 = nPO4 3- = a + b + c = 0,03.419 = 12,57 gam
Câu 38:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
- Xét hỗn hợp khí Y: Khí không màu hóa nâu trong không khí là NO
→ MY = 5,18 : 0,14 = 37 → Khí còn lại có M > 37
→ Y có khí N2O và NO với số mol x và y mol → Lập hệ theo số mol và khối lượng của Y giải x và y
- Tóm tắt sơ đồ:
Đặt số mol Al và Mg lần lượt là a và b mol thì → pt (1)
Bảo toàn nguyên có có nAl2O3 = ½ a và nMgO = b mol → pt (2)
Giải hệ trên được a và b
- Bảo toàn electron: 3nAl + 2nMg = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3 → nNH4NO3
Giải chi tiết:
- Xét hỗn hợp khí Y: Khí không màu hóa nâu trong không khí là NO
→ MY = 5,18 : 0,14 = 37 → Khí còn lại là khí không màu có M > 37 (N2O)
Giả sử Y chứa N2O (x mol)và NO (y mol) →
- Sơ đồ tóm tắt:
Đặt số mol Al và Mg lần lượt là a và b mol:
+ m hh = 27a + 24b = 9,942 (1)
+ Chất rắn sau nung chứa: nAl2O3 = 0,5nAl = 0,5a (mol) và nMgO = nMg = b (mol) (Áp dụng bảo toàn nguyên tố)
→ m chất rắn = 51a + 40b = 17,062 (2)
Giải hệ trên được a = 0,082 mol và b = 0,322 mol
Bảo toàn electron: 3nAl + 2nMg = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3
→ 3.0,082 + 2.0,322 = 3.0,07 + 8.0,07 + 8nNH4NO3
→ nNH4NO3 = 0,015 mol
→ Khi cô cạn dung dịch thu được: 0,015 mol NH4NO3; 0,082 mol Al(NO3)3 và 0,322 mol Mg(NO3)2
→ m = 0,015.80 + 0,082.213 + 0,322.148 = 66,322 gam gần nhất với 66,323 gam
Câu 39:
Chọn đáp án A
Phương pháp giải:
A có CTPT là CxHyO
2CxHyO + O2 → 2xCO2 + yH2O
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
Ta có: mbình tăng = mCO2 + mH2O và nCO2 = 0,75nH2O → nCO2 và nH2O
BTKL → mO2 → nO2
Bảo toàn O → nO(A) = nA
Số C = x = nCO2 : nA
Số H = y = 2nH2O : nA
Giải chi tiết:
A có CTPT là CxHyO
2CxHyO + O2 → 2xCO2 + yH2O
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
Ta có: mbình tăng = mCO2 + mH2O = 4,08 gam → 44nCO2 + 18nH2O = 4,08 gam
Mặt khác: nCO2 = 0,75nH2O
→ nCO2 = 0,06 mol và nH2O = 0,08 mol
BTKL phản ứng cháy: mO2 = mCO2 + mH2O - mA = 4,08 - 1,2 = 2,88 mol → nO2 = 0,09 mol
Bảo toàn O: nA + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nA + 2.0,09 = 2.0,06 + 0,08 → nA = 0,02 mol
Số C = x = nCO2 : nA = 0,06 : 0,02 = 3
Số H = y = 2nH2O : nA = 2.0,08 : 0,02 = 8
Vậy CTPT của A là C3H8O
Câu 40:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Giả sử khối lượng khối đá ban đầu là m (g)
CaCO3 → CaO + CO2
BTKL: mCO2 = ∆mrắn → nCO2 → nCaCO3 phản ứng → mCaCO3 phản ứng
Hiệu suất của phản ứng là H =
Giải chi tiết:
Giả sử khối lượng khối đá ban đầu là m (g)
PTHH: CaCO3 → Cao + CO2
BTKL: mCO2 = ∆mrắn = m - 0,736m = 0,264m → nCO2 = 0,006m
→ nCaCO3 phản ứng = 0,006m → mCaCO3 phản ứng = 0,6m
Hiệu suất của phản ứng là H =