Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 11 có đáp án (Đề 19)
-
5502 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án A
Phương pháp giải:
Một phản ứng trao đổi xảy ra khi thỏa mãn ít nhất 1 trong số các điều kiện sau:
+ Tạo chất khí
+ Tạo chất kết tủa
+ Tạo chất điện li yếu
(Trong đó các chất sau phản ứng không phản ứng được với nhau)
Giải chi tiết:
Phản ứng A không xảy ra do CaCO3 lại tan được trong HCl
Câu 2:
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
Trong hợp chất hữu cơ C có hóa trị 4; H có hóa trị 1; O có hóa trị 2.
Giải chi tiết:
B sai vì khi đó C có hóa trị 5
Câu 3:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
Tính tỉ lệ nOH-/nCO2 = a
+ a ≤ 1 chỉ tạo muối HCO3-
+ 1 < a < 2 tạo 2 muối CO32- và HCO3-
+ a ≥ 2 chỉ tạo muối CO32-
Giải chi tiết:
nOH- = 2nCa(OH)2 = 0,4 mol
nCO2 = 0,1 mol
Ta có nOH- /nCO2 = 4 => Ca(OH)2 dư, chỉ tạo muối trung hòa
nCaCO3 = nCO2 = 0,1 mol => mCaCO3 = 0,1.100 = 10 (g)
Câu 4:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
- Xác định được số oxi hóa của C trong các hợp chất
- Chất oxi hóa là chất nhận e (số oxi hóa giảm)
Giải chi tiết:
Chất oxi hóa là chất nhận e (số oxi hóa giảm)
A. C0 – 4e → C+4
B. C0 – 2e → C+2
C. C0 + 4e → C-4
D. C0 – 2e → C+2
Câu 6:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Nhiệt phân muối nitrat:
- Muối nitrat của các KL hoạt động (K, Na, Ba, Ca, …) tạo thành muối nitrit và O2
- Muối nitrat của các KL trung bình (Mg, …., Cu) tạo thành oxit bazo, NO2 và O2
- Muối nitrat của KL yếu (Ag, Hg, …) tạo thành KL, NO2 và O2
Giải chi tiết:
Đặt số mol của KNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là x và y (mol)
Áp dụng phương pháp đường chéo ta có:
O2 32 8,4 3
37,6 =
NO2 46 5,6 2
=> nO2/nNO2 = 1,5
PTHH khi nhiệt phân muối:
KNO3 → KNO2 + 0,5O2
x → 0,5x (mol)
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + 0,5O2
y → 2y → 0,5y (mol)
Theo đề bài ta có:
m hh = 101x + 188y = 34,65 (1)
nO2/nNO2 = (0,5x + 0,5y)/2y = 1,5 (2)
Giải (1) và (2) được x = 0,25 và y = 0,05
=> mCu(NO3)2 = 0,05.188 = 9,4 gam
Câu 8:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
pH = - log[H+]
Giải chi tiết:
HCl → H+ + Cl-
0,1M → 0,1M
pH = -log[H+] = -log(0,1) = 1
Câu 10:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Bảo toàn e: n e cho = n e nhận
Biện luận với k = 1, 2, 3
Giải chi tiết:
Giả sử kim loại X có hóa trị là k
nN2 = 0,01 mol
BTe: n e cho = n e nhận
+ k = 1 => X = 12 (loại)
+ k = 2 => X = 24 (Mg)
+ k = 3 => X = 36 (loại)
Câu 11:
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
Nắm được khái niệm về hợp chất hữu cơ: Chất hữu cơ là hợp chất của C (trừ CO, CO2, muối cacbonat kim loại, muối xianua, ...)
Giải chi tiết:
A. Loại NaCN
C. Loại (NH4)2CO3
D. Loại CO
Câu 12:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
NH4OH → NH4+ + OH-
Câu 13:
Chọn đáp án B
Câu 14:
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Thủy tinh bị axit HF ăn mòn nên người ta sử dụng HF để khắc chữ lên thủy tinh
Câu 15:
Chọn đáp án A
Phương pháp giải:
Nhiệt phân muối nitrat:
- Muối nitrat của các KL hoạt động (K, Na, Ba, Ca, …) tạo thành muối nitrit và O2
- Muối nitrat của các KL trung bình (Mg, …., Cu) tạo thành oxit bazo, NO2 và O2
- Muối nitrat của KL yếu (Ag, Hg, …) tạo thành KL, NO2 và O2
Giải chi tiết:
2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
Câu 16:
Chọn đáp án C
Phương pháp giải:
Nắm được phương pháp điều chế N2 trong phòng thí nghiệm
Giải chi tiết:
NaNO2 + NH4Cl → N2 + NaCl + 2H2O
Câu 17:
Chọn đáp án D
Phương pháp giải:
Những ion nào có khả năng phản ứng với nhau không cùng tồn tại trong dung dịch
Giải chi tiết:
Fe2+ + S2- → FeS↓
Câu 20:
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
a = nOH- : nH3PO4
+ a > 3 => Bazo dư, sau phản ứng thu được muối PO43- và OH-
+ a = 3 => thu được muối PO43-
+ 2< a < 3 => thu được HPO42- và PO43-
+ a = 2 => thu được HPO42-
+ 1 < a < 2 => thu được HPO42- và H2PO4-
+ a = 1 => thu được H2PO4-
+ a < 1 => axit dư, sau phản ứng thu được H2PO4-và H+
Giải chi tiết:
nNaOH = 1,1 mol
nH3PO4 = 0,4 mol
2 < nNaOH : nH3PO4 = 1,1 : 0,4 = 2,75 < 3
=> Tạo muối Na2HPO4 (x mol) và Na3PO4 (y mol)
BT “Na”: nNaOH = 2nNa2HPO4 + 3nNa3PO4 => 2x + 3y = 1,1 (1)
BT “P”: nH3PO4 = nNa2HPO4 + nNa3PO4 => x + y = 0,4 (2)
Giải (1) và (2) được x = 0,1 và y = 0,3
=> mNa2HPO4 = 0,1.142 = 14,2 (g) và mNa3PO4 = 0,3.164 = 49,2 (g)
Câu 21:
Chọn đáp án B
Phương pháp giải:
Mỗi liên kết đơn chứa 1σ
Mỗi liên kết đôi chứa 1σ và 1π
Mỗi liên kết ba chứa 1σ và 2π
Giải chi tiết:
Phân tử C4H10 chỉ chứa liên kết đơn, mà mỗi liên kết đơn chứa 1σ
Như vậy trong phân tử C4H10 có chứa 3σ của C-C và 10σ của C-H
Như vậy C4H10 có tổng cộng 13 liên kết σ
Câu 22:
Chọn đáp án A
Phương pháp giải:
Nắm được khái niệm đồng đẳng.
Đồng đẳng là những chất có cấu tạo tương tự nhau và hơn kém nhau một hay nhiều nhóm nguyên tử (thường là -CH2-)
Giải chi tiết:
CH3CH2CH2OH, C2H5OH vì chúng có cấu tạo tương tự nhau và hơn kém nhau 1 nhóm -CH2-
Câu 23:
Chọn đáp án C
Phương trình ion rút gọn của phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O là:
OH- + H+ → H2O
A. 2OH- + Fe2+ → Fe(OH)2
B. OH- + NH4+ → NH3 + H2O
C. OH- + H+ → H2O
D. OH- + HCO3- → CO32- + H2O
Câu 24:
Chọn đáp án A
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng P2O5
Câu 25:
Một chất hữu cơ X có thành phần khối lượng các nguyên tố là: 54,5% C; 9,1% H; 36,4% O.
a) Tìm công thức đơn giản nhất của X?
b) Biết X có khối lượng phân tử là 88 đvC. Hãy xác định công thức phân tử của X?
a) Giả sử công thức phân tử của X là CxHyOz
Ta có:
Vậy công thức đơn giản nhất của X là: C2H4O
b) Công thức phân tử của X có dạng (C2H4O)n
MX = 88 => 44n = 88 => n = 2
Vậy công thức phân tử của X là C4H8O2