Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 11 có đáp án (Đề 23)

  • 5517 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây khi tan trong nước không phân li ra ion?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

C2H5OH khi tan trong nước không phân li ra ion.


Câu 2:

Chất điện li mạnh có độ điện li (α)
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm chất điện li mạnh: Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li thành ion.

Giải chi tiết:

Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li thành ion (tức α=1).


Câu 3:

Dung dịch X có [H+] = 5.10-4. Dung dịch X có môi trường
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

Tính pH của dung dịch: pH = -log[H+]

+ pH < 7 => môi trường axit

+ pH = 7 => môi trường trung tính

+ pH > 7 => môi trường bazo

Chú ý: Không có môi trường lưỡng tính.

Giải chi tiết:

pH = -log[H+] = -log(5.10-4) = 3,3

Ta thấy pH < 7 nên dung dịch X có môi trường axit


Câu 4:

Khí N2 tương đối trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường do nguyên nhân chính là
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Do phân tử N2 có chứa liên kết 3 rất bền vững, không phân cực và có năng lượng lớn nên N2 tương đối trơ về mặt hóa học ở điều kiện thường.


Câu 5:

Để nhận biết ion PO43- trong dung dịch muối, người ta dùng thuốc thử là
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

Dựa vào phương pháp nhận biết ion PO43- bằng phương pháp hóa học.

Giải chi tiết:

Ta dùng ion Ag+ để nhận biết ion PO43- do tạo kết tủa màu vàng:

Ag+ + PO43- → Ag3PO4 ↓ vàng


Câu 6:

Thành phần hóa học chính của phân lân supephotphat kép là
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

- Supephotphat đơn: Ca(H2PO4)2 và CaSO4

- Supephotphat kép: Ca(H2PO4)2

Giải chi tiết:

Thành phần hóa học chính của phân lân supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.


Câu 7:

Phân bón nào dưới đây có hàm lượng N cao nhất?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ure (NH2)2CO là phân bón có thành phần N lớn nhất.


Câu 8:

Khi cho 2 mol NaOH tác dụng hoàn toàn với 1 mol H3PO4 thì thu được muối là
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Tính tỉ lệ (*)=nNaOHnH3PO4

Khi cho 2 mol NaOH tác dụng hoàn toàn với 1 mol H3PO4 thì thu được muối là  A. NaH2PO4 B. Na2HPO4 (ảnh 1)

Giải chi tiết:

(*)=nNaOHnH3PO4=21=2

=> Muối Na2HPO4


Câu 9:

Dung dịch nào sau đây làm quì tím chuyển sang màu đỏ?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

Dung dịch có môi trường axit làm quỳ tím chuyển đỏ.

Cách đánh giá môi trường của một dung dịch muối:

- Muối được tạo từ axit mạnh + bazo mạnh => Môi trường trung tính

- Muối được tạo bởi axit mạnh + bazo yếu => Môi trường axit

- Muối được tạo bởi axit yếu + bazo mạnh => Mối trường bazo

Chú ý: Không có môi trường lưỡng tính

Giải chi tiết:

NH4Cl được tạo bởi bazo yếu (NH3) và axit mạnh HCl nên có môi trường axit => làm quỳ tím chuyển đỏ.


Câu 10:

Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được sản phẩm là
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

Nắm được phản ứng nhiệt phân các muối nitrat của KL:

- Muối của KL kiềm (K, Na, …), kiềm thổ (Ca, Ba, …) phân hủy thành muối nitrit + O2.

- Muối của Mg, Zn, Fe, ..., Cu phân hủy thành oxit kim loại + NO2 + O2.

- Muối của các kim loại Ag, Au, Hg, … bị phân hủy thành các kim loại tương ứng + NO2 + O2.

Giải chi tiết:

2AgNO3 t°  2Ag + 2NO2 + O2


Câu 11:

Trộn 500 ml dung dịch HNO3 0,02M với 500 ml dung dịch NaOH 0,04M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

- Tính nH+; nOH-

- Viết PTHH dưới dạng ion

- Tính toán theo PTHH

- Tính pH của dung dịch thu được sau phản ứng

Giải chi tiết:

nH+ = nHNO3 = 0,02.0,5 = 0,01 mol

nOH- = nNaOH = 0,04.0,5 = 0,02 mol

H+ + OH- → H2O

Bđ: 0,01 0,02 (mol)

Pư: 0,01→0,01 (mol)

Sau: 0 0,01 (mol)

[OH-] = n/V = 0,01/(0,5 + 0,5) = 0,01M

=> pOH = -log[OH-] = -log(0,01) = 2

=> pH = 14 – pOH = 14 – 2 = 12

Vậy pH của dung dịch thu được sau phản ứng là 12.


Câu 12:

Hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm (Fe, Cu) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Cách 1: Viết và tính toán theo PTHH:

Đặt ẩn là số mol của Fe và Cu. Dựa vào dữ kiện đề bài để lập hệ phương trình.

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Cách 2: Sử dụng định luật bảo toàn electron:

Fe03eFe+3 N+5+2e N+2

Cu02eCu+2

Đặt ẩn là số mol của Fe và Cu. Dựa vào dữ kiện đề bài để lập hệ phương trình.

Giải chi tiết:

nNO = 0,896/22,4 = 0,04 mol

Cách 1: Viết và tính toán theo PTHH

Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe và Cu

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

x → x (mol)

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

y → 2y/3 (mol)

- Khối lượng hỗn hợp: m hh = 56x + 64y = 3,04 (1)

- Số mol khí NO thu được: nNO = x + 2y/3 = 0,04 (2)

Giải (1) và (2) thu được x = 0,02 mol và y = 0,03 mol

Trong hỗn hợp ban đầu: mFe = 0,02.56 = 1,12 gam và mCu = 0,03.64 = 1,92 gam

Cách 2: Sử dụng định luật bảo toàn electron:

Fe03eFe+3 N+5+2e N+2(NO)x3x0,080,04Cu02eCu+2y2y

- Khối lượng hỗn hợp: m hh = 56x + 64y = 3,04 (1’)

- Định luật bảo toàn e: 3nFe + 2nCu = 3nNO => 3x + 2y = 3.0,04 (2’)

Giải (1’) và (2’) thu được x = 0,02 mol và y = 0,03 mol

Trong hỗn hợp ban đầu: mFe = 0,02.56 = 1,12 gam và mCu = 0,03.64 = 1,92 gam


Câu 13:

Phản ứng của thuốc nổ đen: 2KNO3 + 3C + S to  3CO2 + N2 + K2S; ΔH < 0

Tính phần trăm theo khối lượng các chất trong thuốc nổ đen, biết rằng thuốc nổ đen được trộn theo đúng tỉ lệ phản ứng. Khi đốt 1 kg thuốc nổ đen có thể tạo thành khối khí có thể tích bao nhiêu (ở 2730C và 1 atm).

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Tính toán theo PTHH.

Giải chi tiết:

Hỗn hợp thuốc nổ đen gồm KNO3, C, S với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 1.

* Tính phần trăm theo khối lượng các chất trong thuốc nổ đen:

%mKNO3=2.1012.101+3.12+1.32.100%=74,8%

%mC=3.122.101+3.12+1.32.100%=13,3%

%mS=1.322.101+3.12+1.32.100%=11,9%

*Tính thể tích khí sinh ra khi đốt 1 kg thuốc nổ đen:

2KNO3+3C+S270gam1000gamto3CO2(k)+N2(k)4mol14,81mol+K2S(r)

Thể tích khí thu được ở 273oC và p = 1 atm:

Vkhi=nRTp=14,81.0,082.(273+273)1663(l)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương