Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 2 có đáp án (đề 4)
-
7004 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đun nóng 2,3 gam toluen với lượng dư dung dịch KMnO4, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khối lượng kali benzoat là
Chọn B
m kali benzoat = 0,025.160 = 4 gam.
Câu 2:
Cho 5,6 gam một anđehit đơn chức phản ứng hoàn toàn với với AgNO3 trong dung dịch NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. CTCT thu gọn của anđehit là
Chọn B
Trường hợp 1: anđehit là HCHO
Theo phương trình nHCHO = 0,05 mol
→ mHCHO = 0,05.30 = 1,5 gam ≠ 5,6 gam
Vậy trường hợp 1 không thỏa mãn.
Trường hợp 2: anđehit khác HCHO, đặt anđehit là RCHO (đk: R ≠ 1)
→ mRCHO =
Vậy R là – CH= CH2; anđehit là CH2 = CH – CHO.
Câu 3:
Để phân biệt 2 dung dịch: axit axetic, axit acrylic ta dùng thuốc thử là
Chọn D
CH3COOH + Br2 → không phản ứng
CH2 = CH – COOH + Br2 (vàng nâu) → CH2Br – CHBr – COOH (không màu)
Câu 4:
Chọn C
2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Câu 5:
Ứng với CTPT C4H9OH đồng phân nào khi tách nước (ở điều kiện thích hợp) thu được hai anken (không tính đồng phân hình học)?
Chọn B
Câu 6:
Dùng nước brom làm thuốc thử có thể phân biệt cặp chất nào dưới đây?
Chọn C
C6H5 – CH3 + Br2 (dd) → không phản ứng.
C6H5 – CH = CH2 + Br2 (vàng nâu) →C6H5 – CHBr – CH2Br (không màu).
Câu 7:
Cho các câu sau:
1. Ankađien là những hiđrocacbon không no, mạch hở có hai liên kết đôi trong phân tử.
2. Những hiđrocacbon không no, có hai liên kết pi trong phân tử là ankađien.
3. Những hiđrocacbon có khả năng cộng hợp với hai phân tử hiđro thuộc loại ankađien.
4. Ankađien là có công thức chung là CnH2n-2 (n ≥ 3).
Số câu đúng là
Chọn B
Nhận định (1) và (4) đúng.
Nhận định (2) sai vì ankin cũng thuộc loại hiđrocacbon không no, cũng có hai liên kết pi.
Nhận định (3) sai vì ankin cũng có khả năng cộng hợp với hai phân tử hiđro.
Câu 8:
Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp thu được 1,568 lít CO2 (đktc). CTPT của hai anđehit là
Chọn B
Đặt công thức tổng quát của hai anđehit no, đơn chức, hở là
→ .
Vậy hai anđehit là C2H4O và C3H6O hay CH3CHO và C2H5CHO.Câu 9:
Đun nóng 13,8 gam ancol etylic với H2SO4 đặc ở 170oC được 5,04 lít C2H4 (đktc). Hiệu suất phản ứng là
Chọn A
Hiệu suất phản ứng là:
Câu 10:
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
Chọn B
Với các chất có cùng số nguyên tử C, nhiệt độ sôi: axit > ancol > anđehit > hiđrocacbon.
Câu 11:
Cho bảng dữ liệu sau:
I. Tên chất |
II. Công thức cấu tạo |
||
1 |
Hexan |
a |
CH2 = CH – CH = CH2 |
2 |
But – 2 – en |
b |
CH3(CH2)4CH3 |
3 |
But – 1 – in |
c |
CH3 – CH = CH–CH3 |
4 |
Buta – 1,3 – đien |
d |
CH C – CH2 – CH3 |
5 |
Xiclohexan |
|
|
Hãy ghép tên các hợp chất hữu cơ ở cột (I) với các công thức cấu tạo phù hợp ở cột (II). Kết quả chính xác là
Chọn A
Hexan: CH3(CH2)4CH3
But – 2 – en: CH3 – CH = CH–CH3
But – 1 – in: CH C – CH2 – CH3
Buta – 1,3 – đien: CH2 = CH – CH = CH2
Câu 12:
Đun nóng 6 gam CH3COOH với 6 gam C2H5OH có H2SO4 đậm đặc làm xúc tác. Khối lượng este tạo thành là (biết hiệu suất phản ứng đạt 80%)
Chọn A
Nếu H = 100% → CH3COOH hết, vậy neste tính theo naxit.
Theo PTHH, neste = naxit = 0,1 mol
Do H = 80% nên neste = 0,1.80% = 0,08 mol ; meste = 0,08.88 = 7,04 (gam).Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp hai ankan thu được 6,3 gam H2O. Cho sản phẩm cháy vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thì khối lượng kết tủa thu được là
Chọn A
Ta có :
m↓ = 0,25.197 = 49,25 gam.
Câu 14:
Ancol nào dưới đây không bị oxi hoá bởi CuO, t0?
Chọn A
2 – metylbutan – 2 – ol:
Ancol này là ancol bậc III nên không bị oxi hóa bởi CuO, t0.Câu 15:
Trung hòa hoàn toàn 1,8 gam một axit hữu cơ đơn chức bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được 2,46 gam muối khan. Axit nói trên là
Chọn B
Đặt CTTQ của axit là: RCOOH
Có naxit = nancol
. Vậy axit là CH3COOH.
Câu 16:
Trong các chất sau đây, chất nào là đồng đẳng của benzen:
(1) Toluen; (2) etylbenzen; (3) p–xilen; (4) stiren ?
Chọn C
Hợp chất thuộc dãy đồng đẳng của benzen là: CnH2n-6 (n ≥ 6)
Nhận thấy stiren: C8H8 không thỏa mãn công thức chung.
Vậy các chất thuộc dãy đồng đẳng của benzen là:
(1) Toluen; (2) etylbenzen; (3) p–xilen;
Câu 17:
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen thu được 4,42 gam hỗn hợp CO2 và H2O. X có CTPT là
Chọn B
X thuộc dãy đồng đẳng của benzen. Đặt CTPT của X: CnH2n-6 (n ≥ 6)
Có 44.0,01n + 18.(n – 3).0,01 = 4,42 → n = 8.
Vậy CTPT của X là C8H10.
Câu 18:
Cho các chất: CH3COOH, C2H5OH, H2CO3, C6H5OH. Tính axit được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái qua phải đúng là
Chọn C
Câu 20:
Hai chất 2 – metylpropan và butan khác nhau về:
Chọn A
2 – metylpropan và butan là đồng phân của nhau nên có cấu tạo hóa học khác nhau.Câu 22:
Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon A thấy số mol CO2 sinh ra bằng 2 lần số mol H2O. Biết A là một ankin, công thức của A là
Chọn B
Đặt CTPT của A là CnH2n – 2 (n ≥ 2)
Vậy A là C2H2.
Câu 23:
Một hỗn hợp X gồm CH3OH; C2H5OH; C6H5OH có khối lượng 28,9 gam phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm theo khối lượng của C6H5OH là
Chọn B
Cho hỗn hợp X phản ứng với NaOH chỉ có C6H5OH phản ứng.
Câu 24:
Hỗn hợp hai hiđrocacbon là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên ta thu được 5,6 lít CO2 và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử của hai hidrocacbon là
Chọn A
Ta có:
Vậy hai hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng ankan.
Đặt CTPT tổng quát của 2 ankan là:
Vậy 2 ankan là C2H6 và C3H8.
Câu 25:
Cho 3,15 gam hỗn hợp hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch brom 0,60 M. Công thức của hai anken và thể tích (đo ở đktc) của chúng là
Chọn B
Đặt CTPT tổng quát của 2 ankan là:
Manken = .
Vậy 2 anken là C3H6 (x mol) và C4H8 ( y mol)
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Thể tích của C3H6 là 0,015.22,4 = 0,336 lít
Thể tích của C4H8 là 0,045.22,4 = 1,008 lít.
Câu 26:
Để làm mất màu 200 gam dung dịch brom nồng độ 20% cần dùng 10,5 gam anken X. Công thức phân tử của X là
Chọn D
mBr2 = 200.20% = 40 (g) → nBr2 =
Đặt X là CnH2n (n ≥ 2)
Mx = 14n = . Vậy X là C3H6.
Câu 27:
Khi cho axetilen hợp nước có xúc tác HgSO4/H2SO4 ở 80oC thu được sản phẩm nào sau đây?
Chọn B
CH ≡ CH + H2O CH3CHO
Câu 29:
Trong các hiđrocacbon sau: C2H6, C3H8, C4H10, C5H12. Hiđrocacbon nào là ankan và có 3 đồng phân?
Chọn D
C5H12 có 3 đồng phân CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3;
CH3 – CH (CH3) – CH2 – CH3; .