Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 2 có đáp án (đề 19)

  • 4167 lượt thi

  • 27 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ mà phân tử

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ mà phân tử chỉ gồm hiđro và cacbon.


Câu 2:

Công thức tổng quát của anken là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Công thức tổng quát của anken là CnH2n (n 2).    


Câu 3:

CH2 = CH – CH2 – CH3 có tên thay thế là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

CH2 = CH – CH2 – CH3 có tên thay thế là but – 1 – en.     


Câu 4:

Ankađien là hiđrocacbon

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ankađien là hiđrocacbon không no, mạch hở trong phân tử có chứa 2 liên kết đôi.


Câu 5:

Tên thay thế của CH ≡ CH là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tên thay thế của CH ≡ CH là etin.      


Câu 6:

Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là CnH2n-6 (n 6).


Câu 7:

Chất X có công thức phân tử C6H6. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Chất X có công thức phân tử C6H6. Tên gọi của X là benzen.     


Câu 8:

Để phân biệt benzen và toluen dùng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Để phân biệt benzen và toluen dùng dung dịch KMnO4, đun nóng.      

+ Toluen làm mất màu KMnO4 khi đun nóng.

+ Benzen không làm mất màu KMnO4 cả ở điều kiện thường hay đun nóng.


Câu 9:

Tên thay thế của C2H5OH là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tên thay thế của C2H5OH là etanol.    


Câu 10:

Ancol no, đơn chức tác dụng được với CuO tạo anđehit là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ancol no, đơn chức tác dụng được với CuO tạo anđehit là ancol bậc 1.


Câu 11:

Phenol là hợp chất hữu cơ trong phân tử chứa

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phenol là hợp chất hữu cơ trong phân tử chứa nhóm – OH liên kết trực tiếp với vòng benzen.


Câu 12:

Dung dịch phenol (C6H5OH) không phản ứng được với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dung dịch phenol (C6H5OH) không phản ứng được với NaCl.             

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

C6H5OH + 3Br2 C6H2Br3OH + 3HBr

C6H5OH + Na →C6H5ONa + 12 H2

 


Câu 13:

Chất X có công thức cấu tạo là CH3CHO. Tên thay thế của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Chất X có công thức cấu tạo là CH3CHO. Tên thay thế của X là etanal.   


Câu 14:

Chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là CH3CHO.      

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag


Câu 15:

Tên thường gọi của hợp chất CH3COOH là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Tên thường gọi của hợp chất CH3COOH là axit axetic.


Câu 16:

Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đối với các hợp chất hữu cơ có số C xấp xỉ nhau thì nhiệt độ sôi:

Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > hidrocacbon.


Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol C3H8, thu được V lít CO2­ (ở đktc). Giá trị của V

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phương trình phản ứng:

C3H8+5O2to3CO2+4H2O0,1                             0,3                     mol

Thể tích CO2 thu được là: V = 0,3.22,4 = 6,72 lít.


Câu 18:

Chất không phản ứng được với AgNO3/NH3

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Chất không phản ứng được với AgNO3/NH3 là but-2-in.                      

Akin có nối 3 đầu mạch mới tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3


Câu 19:

Tính chất nào không phải của benzen?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tính chất không phải của benzen: Tác dụng với dung dịch KMnO4.   


Câu 20:

Dãy gồm các chất đều phản ứng được với C2H5OH là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dãy gồm các chất đều phản ứng được với C2H5OH là Na, CuO, HBr.

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

CuO + C2H5OH → Cu + CH3CHO + H2O

C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O


Câu 21:

Để phân biệt dung dịch phenol (C6H5OH) với ancol etylic (C2H5OH), ta dùng thuốc thử là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Để phân biệt dung dịch phenol (C6H5OH) với ancol etylic (C2H5OH), ta nước brom

+ Xuất hiện kết tủa trắng là C6H5OH

Phương trình phản ứng: C6H5OH + 3Br2C6H2Br3OH↓ + 3HBr

+ Không hiện tượng là C2H5OH                        


Câu 22:

Cho phương trình hóa học sau:

CH3CHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 to  X + 2Ag +2NH4NO3. Chất X có công thức cấu tạo là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

X là CH3 – COONH4.    


Câu 23:

Cho 11 gam CH3CHO tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Số mol CH3CHO là: nCH3CHO=1144 = 0,25 mol

Phương trình phản ứng:

CH3CHO+AgNO3+H2O+NH3toCH3COONH4+2NH4NO3+2Ag0,25                                                                                                                 0,5     mol

Khối lượng Ag thu được là: m = 0,5.108 = 54 g.


Câu 24:

Cho 0,5 ml dung dịch chất X vào ống nghiệm, sau đó nhỏ tiếp từng giọt nước brom, đồng thời lắc nhẹ ống nghiệm, thấy có kết tủa trắng xuất hiện. Chất X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

X là phenol

C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ + 3HBr


Câu 26:

Oxi hóa hoàn toàn 1,8 gam một anđehit X no, đơn chức, mạch hở thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc).

a) Xác định công thức phân tử của X?

b) Viết các công thức cấu tạo của X?

Xem đáp án

a) Số mol CO2 là: nCO2=2,2422,4 = 0,1 mol

Gọi công thức tổng quát của X là: CnH2n+1CHO

Phương trình phản ứng :

CnH2n+1CHO+3n+22O2to(n+1)CO2+(n+1)H2O0,1n+1                                                      0,1                                  mol

MX =1,8.(n+1)0,1 = 14n + 30 suy ra n = 3

Vậy công thức của X là: C3H7CHO

Công thức phân tử của X: C4H8O

b) Công thức cấu tạo của X:

CH3-CH2-CH2-CHO

CH3CHCHO          CH3


Câu 27:

Hỗn hợp A chứa glixerol và một ancol no, đơn chức, mạch hở. Cho 20,3 gam A tác dụng với natri (dư) thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Mặt khác 8,12 gam A hòa tan vừa đủ 1,96 gam Cu(OH)2. Xác định công thức phân tử của ancol no, đơn chức, mạch hở trong hỗn hợp A.
Xem đáp án

Khi 8,12 g A tác dụng với Cu(OH)2 chỉ có 1 phản ứng hoá học:

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu (đồng(II) glixerat) + 2H2O

Số mol glixerol trong 8,12g A = 2. =2.1,9698 =0,04 mol

Số mol glixerol trong 20,3 g A là: 0,04.20,38,12 =0,1 mol

Khối lượng glixerol trong 20,3 g A là: 0,1.92 = 9,2 (g).

Khối lượng R-OH trong 20,3 g A là: 20,3 - 9,2 = 11,1 (g).

Khi 20,3 g A tác dụng với Na có 2 phản ứng hoá học

2C3H5OH3 + 6Na  2C3H5ONa3 + 3H20,1 mol                                                          0,15mol

2ROH + 2Na  2RONa + H2x mol                                                0,5x mol

Số mol H2 = 0,15 + 0,5x = 0,225(mol) suy ra x = 0,15

Khối lượng 1 mol R-OH: 11,10,15  = 74 g

R-OH = 74 suy ra R = 74 - 17 = 57; R là −C4H9

Vậy công thức phân tử của ancol no, đơn chức, mạch hở trong hỗn hợp A là: C4H10O


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương