Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 2 có đáp án (đề 9)
-
7005 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Axetilen (C2H2) thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
B
+ Công thức phân tử của axetilen có dạng là CnH2n–2
+ Trong công thức cấu tạo còn có 1 liên kết 3 (H–C≡C–H)
⇒ Axetilen thuộc dãy đồng đẳng của ankin.
Câu 2:
Cho các chất sau: but – 2- en; propen; etan; propin. Chất có đồng phân hình học là
Chọn A
But – 2 – en: CH3 – CH = CH – CH3
Mỗi C mang liên kết đôi trong phân tử but – 2 – en đính với 2 nhóm nguyên tử khác nhau ( - H; và – CH3) do đó but – 2 – en có đồng phân hình học.
Câu 3:
Chất nào sau đây không thể điều chế được metan bằng một phương trình hóa học trực tiếp?
B
Al4C3 + 12H2O 4Al(OH)3 + 3CH4
CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2
CH3COONa + NaOH CH4 ↑ + Na2CO3
C4H10 CH4 + C3H6
Câu 4:
Khi cho buta - l,3 - đien tác dụng với HBr (tỉ lệ mol 1:1) ở 400C sản phẩm chính thu được là
C
Cộng 1,4 : CH2 = CH – CH = CH2 + HBr CH3 – CH = CH – CH2Br.
Câu 5:
Để tách but – 1 – in ra khỏi hỗn hợp với but – 2 – in, nên
Chọn C
Sục hỗn hợp 2 chất vào dung dịch AgNO3/NH3 chỉ có but - 1 - in phản ứng:
CH C - CH2 - CH3 + AgNO3 + NH3 AgC C - CH2 - CH3 +NH4NO3
Sau đó, dùng HCl để thu được but -1 - in ban đầu:
AgC C - CH2 - CH3 + HCl HC C - CH2 - CH3 + AgCl
Câu 6:
Nhận xét nào sau đây là sai?
D
Khi đốt cháy xicloankan cũng cho số mol CO2 và nước bằng nhau.
Câu 7:
Số đồng phân cấu tạo thuộc loại ankađien ứng với công thức phân tử C5H8 là
Chọn C
CH2 = CH – CH2 – CH = CH2;
CH2 = CH – CH = CH – CH3;
CH2 = C = CH – CH2 – CH3;
CH2 = C(CH3) – CH = CH2;
CH3 – C(CH3) = C = CH2;
CH3 – CH = C = CH – CH3.
Câu 8:
Cho các phát biểu sau:
1. Ankin tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng.
2. Axetilen tác dụng với nước trong điều kiện thích hợp tạo sản phẩm chính là anđehit.
3. Trong phản ứng của metan với khí clo theo tỉ lệ mol 1: 2, sản phẩm tạo ra là metylen clorua.
4. Tất cả các ankan đều nhẹ hơn nước.
Số phát biểu đúng là
Chọn C
1. sai vì chỉ có những ankin có liên kết ba đầu mạch mới tạo kết tủa với AgNO3/NH3.
2. đúng.
3. đúng.
4. đúng.
Câu 9:
Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với clo theo tỉ lệ sổ mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là
Chọn A
Đặt CTTQ của ankan X là CnH2n+2
CTPT của X là C6H14
dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau
CTCT của X là: (CH3)2CH - CH(CH3)2
Tên của X là 2,3 – đimetylbutan.
Câu 10:
Đốt cháy hoàn toàn 2,53 gam hỗn hợp CH4, C2H6 và C4H10 thu được 7,48 gam CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
D
Đặt công thức tổng quát của các chất trong hỗn hợp là CxHy.
Ta có mC + mH = mCxHy = 2,53 gam.
Mà mC = nCO2 × 12 = 0,17.12 = 2,04 gam
⇒ mH = 2,53 – 2,04 = 0,49 gam.
Bảo toàn H ⇒ nH2O = = 0,245 mol
⇒ mH2O = 0,245.18 = 4,41 gam.
Câu 11:
Công thức chung của dãy đồng đẳng benzen là
B
Công thức chung của dãy đồng đẳng benzen là CnH2n – 6, .
Câu 12:
Chọn B
C4H10O có 4 đồng phân là ancol: CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – OH, (CH3)2 CH – CH2 – OH, CH3 – CH2 – CH(OH) – CH3, (CH3)3C – OH.
Câu 13:
Cho 7,8 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 4,6 gam Na, thu được 12,25 gam chất rắn. Hai ancol đó là
B
Đặt 2 ancol tương đương với 1 ancol là .
Ta có PTHH:
2 + 2Na → 2 + H2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng → mH2 = 7,8 + 4,6 – 12,25 = 0,15 gam
→ nH2 = 0,075 mol.
Có nancol = 2.nH2 = 0,15 → Mancol = → = 2,42.
Vậy 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH.
Câu 14:
Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là
Chọn D
2C6H5OH + 2K → 2C6H5OK + H2
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.
Câu 15:
Cho sơ đồ phản ứng: . Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X là chất nào sau đây?
Chọn D.
Câu 16:
Chọn B
Các chất trong dãy tham gia phản ứng với AgNO3/ NH3 là HCHO, HCOOH, HCOOCH3, C2H2Câu 17:
Cho 0,05 mol HCHO tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là
Chọn A
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag.
nAg = 4nHCHO = 0,2 (mol) → mAg = 0,2.108 = 21,6 gam.
Câu 18:
Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Axit Y là
Chọn D
HOOC – COOH: (C2H2O4) axit oxalic.
Câu 19:
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 3,36 lít CO2 ở đktc và 1,8 gam H2O. Giá trị của V là
Chọn A
Bảo toàn nguyên tố O có:
(mol).
→ V = 0,15.22,4 = 3,36 lít.
Câu 20:
Để phân biệt các chất lỏng: stiren; phenol; benzen đựng riêng biệt trong các lọ không dán nhãn có thể dùng hóa chất là
B
Có thể dùng dd Br2 để phân biệt các chất lỏng: stiren; phenol; benzen.
+ Stiren: làm mất màu dung dịch Br2.
+ Phenol: làm mất màu dung dịch Br2 và xuất hiện kết tủa trắng sau phản ứng.
+ Benzen: không hiện tượng.Câu 21:
Viết phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện nếu có :
a. C2H4(OH)2 + Cu(OH)2
b. C6H5OH + NaOH
c. C2H2 + AgNO3/NH3 dư
d. CH2 = CH2 + Br2
PTPU
a. 2 C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 [C2H4(OH)O]2Cu + 2 H2O
b. C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
c. C2H2 + 2 AgNO3 + 2NH3 C2Ag2 + 2 NH4NO3 d. CH2 = CH2 + Br2 CH2 Br - CH2 Br
Câu 22:
Cho 9,2g hỗn hợp A gồm metanol và propan -1-ol tác dụng với natri dư thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc.
a)Viết phương trình phản ứng.
b) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu.
c)Cho 30 ml dung dịch ancol etylic 46o phản ứng hết với kim loại Na (dư), thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml. Tính giá trị của V
a , PTPU: 2 CH3OH + 2 Na 2 CH3ONa + H2
2 C2H5OH + 2 Na 2 C2H5ONa + H2
b , Gọi số mol 2 ancol metanol và propanol lần lượt là x, y mol
giải hệ 32x + 60 y = 9,2
x/2 + y/2 = 2,24/22,4= 0,1
=> x = 0,1 ; y = 0,1
% khối lượng metanol = 3,2 .100%/ 9,2 = 34,78 %
% khối lượng propanol 63, 22%
c, V rượu nguyên chất = 46.30/100 = 13,8 ml => VH2O = 30 – 13,8 = 16,2 ml
=> m rượu nguyên chất = 13,8 . 0,8 = 11,04 g => n rượu = 11,04/46 = 0,24 mol
m nước = 16,2 .1 = 16,2g => n nước = 16,2/18 = 0,9 mol
=> n H2 = ( n rượu + n H2O)/ 2 = (0,9+ 0,24)/2 = 0,57 mol
=> V= 0,57.22,4 = 12,768( lit)