Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 2 có đáp án (đề 11)
-
7002 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Hỗn hợp khí X gồm axetilen và etilen có khối lượng là 0,82 gam tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 2,4 gam kết tủa. Mặt khác 0,82 gam X phản ứng tối đa với m gam H2 (xt: Ni, ). Giá trị của m là
Chọn D
Gọi số mol của axetilen và etilen lần lượt là x và y (mol).
mX = 0,82 → 26x + 28y = 0,82 (1)
Cho X tác dụng với AgNO3/ NH3 chỉ có C2H2 phản ứng:
CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg ≡ CAg↓ + 2NH4NO3
0,01 0,01 mol
→ x = 0,01 thay vào (1) được y = 0,02.
Cho X phản ứng với H2 (xt: Ni, ):
C2H2 + 2H2 C2H6
0,01 0,02 mol
C2H4 + H2 C2H6
0,02 0,02 mol
Vậy m = 2.(0,02 + 0,02) = 0,08 gam.
Câu 3:
Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 – clo – 3 – metylpentan. Công thức cấu tạo của X là
Chọn B
2 – clo – 3 – metylpentan.
Câu 4:
Cho but – 1 – en tác dụng với dung dịch HBr thu được là sản phẩm chính là
B
Quy tắc cộng Mac – cốp – nhi – cốp: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (hay phần mang điện dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn (có nhiều nguyên tử H hơn), còn phần nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện âm) cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn (có ít H hơn).
Vậy CH2 = CH – CH2 – CH3 + Br2 → CH3 – CHBr – CH2 – CH3 (sản phẩm chính)
H2 = CH – CH2 – CH3; CH3 – CH = CH – CH3;
Câu 5:
Cho thí nghiệm được mô tả như hình vẽ sau:
Chất rắn X là
Chọn A
Trong PTN, CH4 được điều chế bằng cách đun nóng CH3COONa khan với hỗn hợp vôi tôi xút (CaO, NaOH).
Câu 6:
Dãy đồng đẳng của axetilen có công thức phân tử chung là
Chọn D
Dãy đồng đẳng của axetilen hay dãy đồng đẳng ankin có công thức phân tử chung là CnH2n–2, n ≥ 2.
Câu 7:
Thuốc thử để phân biệt but–1–in và but–2–in là
Chọn B
CH ≡ C – CH2 – CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg ≡ C – CH2 – CH3 + NH4NO3.
CH3 – C ≡ C – CH3 + + AgNO3 + NH3 → không phản ứng.
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn D
A sai vì cả anken và ankin đều phản ứng với dung dịch brom.
B sai vì Đốt cháy hiđrocacbon A thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O, A có thể là ankin, ankađien, hiđrocacbon thơm.
C sai vì chỉ các ank – 1 – in mới phản ứng với AgNO3/NH3.
Câu 10:
Cho các chất sau:
(1) CH2=CH2; (2) CH3–CH3; (3) CH2=CH–CH=CH2; (4) CH4. Số chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
Chọn B
Hai chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là: (1) CH2=CH2 và (3) CH2=CH–CH=CH2
Câu 11:
Cho metan tác dụng với clo (ánh sáng, tỉ lệ mol 1:3) thu được sản phẩm có tên gọi là
Chọn B
CH4 + 3Cl2 CHCl3 + 3HCl
CHCl3: Clorofom.
Câu 12:
Anken X có công thức cấu tạo: CH3– CH2– C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
C
3–metylpent–2–en.
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây sai ?
Chọn B
B sai vì C2H4 và SO2 đều làm mất màu dung dịch brom.
Câu 15:
Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là:
B
Ta thấy : C2H5OH CH3CHO ;
C2H4 CH3CHO ;
C2H2 CH3CHO
Câu 16:
Cho 8,7 gam anđehit X tác dụng hoàn toàn với lượng dung dịch AgNO3/NH3 (dư) được 64,8 gam Ag. X có công thức phân tử là
Chọn C
nAg = 0,6 mol. Giả sử mỗi mol X tạo thành k mol Ag
=>
Chọn k = 4 ; M = 58 => X là andehit 2 chức OHC-CHO
Câu 17:
Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol. A có công thức phân tử là
Chọn D
Tăng giảm khối lượng: => nH2 = = 0,1 mol
Giả sử: 1A + kH2 , suy ra nA = mol
=> = 29k . Chọn k = 2; =>MA = 58 (OHC-CHO)
Câu 20:
Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là :
Chọn D
Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là axit cacboxylic
Câu 22:
Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức Y và Z (biết phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Cho 1,89 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 18,36 gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 0,784 lít CO2 (đktc). Xác định tên gọi của Z.
Vì cho HCl vào dung dịch sau phản ứng tráng gương có CO2 chứng tỏ trong dung dịch đó có (NH4)2 CO3 . Vậy trong hỗn hợp anđehit ban đầu có HCHO, anđehit còn lại là RCHO.
Sơ đồ phản ứng :
Từ sơ đồ phản ứng và giả thiết ta suy ra :
(R+29).0,015 + 0,035.30 = 1,89 R = 27 (C2H3–)
Vậy Z là anđehit acrylic