Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 2 có đáp án (đề 21)
-
7008 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phản ứng đặc trưng của các hiđrocacbon không no là
Đáp án đúng là: C
Phản ứng đặc trưng của các hiđrocacbon không no là phản ứng cộng.
Câu 2:
Cho 9,6 gam một ancol đơn chức X tác dụng với Na (dư), thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Tên của X là
Đáp án đúng là: B
= 0,15 mol
Gọi công thức phân tử của ancol đơn chức X là ROH
Phương trình hóa học:
MROH = = 32 suy ra R + 17 = 32 suy ra R = 15 suy ra R là -CH3
Vậy X có công thức phân tử là CH3OH.
Câu 3:
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi đốt cháy một hiđrocacbon X, nếu thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O thì X là ankin hoặc ankađien.
(b) Phenol có tính axit yếu nhưng mạnh hơn H2CO3.
(c) Oxi hóa ancol bậc một bằng CuO, nhiệt độ, thu được andehit.
(d) Cho ancol etylic 90o tác dụng với natri, số phản ứng hóa học có thể xảy ra là 2.
(e) Hợp chất CH3-CH=CH3 tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3.
(g) Có thể dùng quỳ tím để phân biệt phenol lỏng và ancol etylic.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: B
Phát biểu đúng là (c), (d)
(a) sai vì: Khi đốt cháy một hiđrocacbon X, nếu thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O thì X là ankin hoặc ankađien.
(b) sai vì: Phenol có tính axit yếu hơn H2CO3.
(e) sai vì: Hợp chất CH3-CH=CH3 không tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3.
(g) sai vì: Không thể dùng quỳ tím để phân biệt phenol lỏng và ancol etylic.
Câu 4:
Khối lượng dung dịch NaOH 4% đủ để tác dụng với 9,4 gam phenol là
Đáp án đúng là: D
Số mol phenol là: = 0,1 mol
Phương trình phản ứng:
Khối lượng NaOH là: mNaOH = 0,1.40 = 4 g
Suy ra khối lượng dung dịch NaOH là: = 100 g.
Câu 5:
Cho 6,04 gam hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Khi cho hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thì thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: D
Gọi = x mol; = y mol
Suy ra mhỗn hợp X = 94x + 46y = 6,04 (1)
Có = 0,05 mol suy ra 0,5x + 0,5y = 0,05 (2)
Từ (1) và (2) suy ra
Suy ra x = 0,03, y = 0,07
Hỗn hợp X + dung dịch Br2 dư:
Vậy m↓= = 0,03.331 = 9,93gam.
Câu 6:
Khi đun nóng một ancol no X với H2SO4 đặc làm xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X là 1,7 (xem hiệu suất đạt 100%). Công thức của X là
Đáp án đúng là: A
Gọi công thức của X là ROH
Tỉ khối hơi của Y so với X là 1,7 ⇒ ⇒ ⇒ R = 43
Vậy X có công thức là C3H7OH.
Câu 7:
Cho hỗn hợp X gồm một ancol Y no, đơn chức và hai hiđrocacbon Z, T (MZ < MT, Y và T có cùng số nguyên tử hiđro trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 26,88 lít khí O2 (đktc), thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của hiđrocacbon T trong hỗn hợp X là
Đáp án đúng là: D
Có = 1,2 mol, = 0,9 mol, = 0,8 mol
Số H = = 3,2 suy ra Z là CnH2 (z mol)
Số C = do Z không thể có 1C nên 2 chất còn lại phải có 1C
2 chất cùng H suy ra Y là CH3OH và T là CmH4 (t mol)
Bảo toàn O suy ra
Suy ra nX = z + 2t + 0,2.2 = 0,8 suy ra z = 0,2 và t = 0,1
= 0,2n + 0,1m + 0,2 = 0,9 suy ra 2m + n = 7
Do MT > MZ, n ≥ 2 suy ra n = 2, m = 3 là nghiệm duy nhất
Suy ra Z là C2H2 (0,2 mol) và T là C3H4 (0,1 mol)
Vậy T = 25,64%
Câu 8:
Oxi hóa etanol (C2H5OH) bằng CuO, đun nóng thu được chất hữu cơ X. Chất X là
Đáp án đúng là: A
C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
Câu 9:
Dẫn các khí: etilen; axetilen; but-1-in; butan; but-2-in vào dd AgNO3/NH3. Số trường hợp tạo kết tủa là
Đáp án đúng là: B
Số trường hợp tạo kết tủa là: axetilen; but-1-in
Phương trình hóa học:
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2↓ + 2NH4NO3
CH≡C- CH2 – CH3 + AgNO3 + NH3 → CH≡Ag- CH2 – CH3↓ + NH4NO3
Câu 10:
0,1 mol hiđrocacbon X phản ứng vừa đủ với 0,1 mol brom trong dung dịch. X là
Đáp án đúng là: A
0,1 mol X phản ứng với 0,1 mol brom chứng tỏ X phản ứng tỉ lệ 1:1
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
Câu 11:
Đốt cháy một lượng ancol X no, đơn chức thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 4,05 gam H2O. Công thức của ancol X là
Đáp án đúng là: B
= 0,15 mol, = 0,225 mol
Do X là ancol no đơn chức có dạng CnH2n+1OH
nên nX = = 0,225 – 0,15 = 0,075 mol
Số nguyên tử C trong ancol là: = 2
Vậy ancol đó là C2H5OH.
Câu 12:
Một ankan tạo được một dẫn xuất monoclo có phần trăm về khối lượng của clo là 33,33%. Ankan này có công thức phân tử là
Đáp án đúng là: B
Dẫn xuất monoclo của ankan có dạng: CnH2n+1Cl
Theo đề bài ta có:
= 33,33
Suy ra n = 5 (C5H12)
Vậy công thức phân tử của ankan đó là C5H12.
Câu 13:
Cho phenol tác dụng với dung dịch brom thu được 13,24 gam kết tủa trắng (2,4,6–tribromphenol). Khối lượng brom tham gia phản ứng là
Đáp án đúng là: D
= 0,04 mol
Phương trình phản ứng:
Khối lượng brom tham gia phản ứng là: 0,12.160 = 19,2 g.
Câu 14:
Để phân biệt hai chất propan-1,2,3-triol (glixerol) và ancol etylic có thể dùng chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Cho Cu(OH)2 vào thì glixerol tạo phức chất dung dịch màu xanh thẫm (do đặc điểm có chứa nhiều nhóm –OH liền kề nhau). Chất còn lại là C2H5OH
Phương trình phản ứng:
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu (phức xanh) + 2H2O
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án đúng là: A
Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 16:
Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
Đáp án đúng là: D
Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là metan vì có khối lượng phân tử nhỏ nhất.
Câu 17:
Thuốc thử để phân biệt glixerol, etanol và phenol là:
Đáp án đúng là: D
- Sử dụng dung dịch brom
+ Xuất hiện kết tủa trắng và brom bị nhạt màu đó là phenol
Phương trình phản ứng:
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
+ Không hiện tượng đó là etanol và glixerol
- Phân biệt etanol và glixerol dùng Cu(OH)2; glixerol hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam còn etanol thì không.
Phương trình phản ứng:
C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O
Câu 18:
Số đồng phân ancol có công thức C3H8O là
Đáp án đúng là: A
Số đồng phân ancol có công thức C3H8O là 2.
CH3-CH2-CH2-OH: Propan – 1- ol
CH3-CH(OH)-CH3: Propan – 2- ol
Câu 19:
Chất nào sau đây là đồng đẳng của metan?
Đáp án đúng là: D
Metan (CH4) thuộc dãy đồng đẳng ankan (hay parafin) có công thức chung CnH2n+2 (n ≥ 1) suy ra C3H8 là đồng đẳng của metan.
Câu 20:
Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp gồm axetilen và etilen qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 3,36 lít khí (đo ở đktc) thoát ra và có m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: D
Khí thoát ra là etilen: = 0,15 mol
Suy ra = 5,6 – 3,36 = 2,24 lít suy ra = 0,1 mol
Phương trình phản ứng:
Vậy khối lượng kết tủa là: m = 0,1.240 = 24 g.
Câu 21:
Trong điều kiện thích hợp, phenol phản ứng được với dãy chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2
Câu 22:
Viết công thức cấu tạo thu gọn các ancol no, mạch hở, không phân nhánh chứa 5 nguyên tử cacbon trong phân tử.
Ancol no, mạch hở, không phân nhánh chứa 5 nguyên tử cacbon trong phân tử có công thức: C5H12O
Công thức cấu tạo thu gọn:
CH3 -CH2-CH2-CH2-CH2-OH
Câu 23:
Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hoàn thành nội dung sau:
Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm ……(1)...... liên kết trực tiếp với nguyên tử ……(2) ……no. Ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là ……(3)……(n ≥ 1).
(1) –OH
(2) cacbon (C)
(3) CnH2n+1OH
Câu 24:
Viết phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
a) C6H5OH + Na ®
b) C2H5OH
c) HCºCH + AgNO3 + NH3 ®
a) 2C6H5OH + 2Na ® 2C6H5ONa + H2
b) C2H5OH C2H4 + H2O
c) HC CH + 2AgNO3 + 2NH3 ® AgC CAg↓ + 2NH4NO3