Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 2 có đáp án (đề 21)

  • 7008 lượt thi

  • 24 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phản ứng đặc trưng của các hiđrocacbon không no là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phản ứng đặc trưng của các hiđrocacbon không no là phản ứng cộng.           


Câu 2:

Cho 9,6 gam một ancol đơn chức X tác dụng với Na (dư), thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Tên của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

nH2=3,3622,4= 0,15 mol

Gọi công thức phân tử của ancol đơn chức X là ROH

Phương trình hóa học:

2ROH+2Na2RONa+H20,3                                       0,15  mol

MROH =9,60,3  = 32 suy ra R + 17 = 32 suy ra R = 15 suy ra R là -CH3

Vậy X có công thức phân tử là CH3OH.


Câu 3:

Cho các phát biểu sau:

(a) Khi đốt cháy một hiđrocacbon X, nếu thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O thì X là ankin hoặc ankađien.

(b) Phenol có tính axit yếu nhưng mạnh hơn H2CO3.

(c) Oxi hóa ancol bậc một bằng CuO, nhiệt độ, thu được andehit.

(d) Cho ancol etylic 90o tác dụng với natri, số phản ứng hóa học có thể xảy ra là 2.

(e) Hợp chất CH3-CH=CH3 tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3.

(g) Có thể dùng quỳ tím để phân biệt phenol lỏng và ancol etylic.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phát biểu đúng là (c), (d)

(a) sai vì: Khi đốt cháy một hiđrocacbon X, nếu thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O thì X là ankin hoặc ankađien.

(b) sai vì: Phenol có tính axit yếu hơn H2CO3.

(e) sai vì: Hợp chất CH3-CH=CH3 không tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3.

(g) sai vì: Không thể dùng quỳ tím để phân biệt phenol lỏng và ancol etylic.


Câu 4:

Khối lượng dung dịch NaOH 4% đủ để tác dụng với 9,4 gam phenol là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Số mol phenol là:nC6H5OH=9,494 = 0,1 mol

Phương trình phản ứng:

C6H5OH+NaOHC6H5ONa+H2O0,1                 0,1                                          mol

Khối lượng NaOH là: mNaOH = 0,1.40 = 4 g

Suy ra khối lượng dung dịch NaOH là:4.100%4% = 100 g.


Câu 5:

Cho 6,04 gam hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Khi cho hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thì thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Gọi nC6H5OH  = x mol; nC2H5OH  = y mol

Suy ra mhỗn hợp X = 94x + 46y = 6,04 (1)

C6H5OH+NaC6H5ONa+12H2x                                                   0,5x   mol

C2H5OH+NaC2H5ONa+12H2y                                                   0,5y   mol

nH2=1,1222,4 = 0,05 mol suy ra 0,5x + 0,5y = 0,05 (2)

Từ (1) và (2) suy ra 0,5x+0,5y=0,0594x+46y=6,04

Suy ra x = 0,03, y = 0,07

Hỗn hợp X + dung dịch Br2 dư:

C6H5OH+3Br2C6H2Br3OH+3HBr0,03                           0,03                             mol

Vậy m↓=mC6H3Br3O  = 0,03.331 = 9,93gam.


Câu 6:

Khi đun nóng một ancol no X với H2SO4 đặc làm xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X là 1,7 (xem hiệu suất đạt 100%). Công thức của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Gọi công thức của X là ROH

Tỉ khối hơi của Y so với X là 1,7 RORROH=1,7 2R+16R+17=1,7 R = 43

Vậy X có công thức là C3H7OH.


Câu 7:

Cho hỗn hợp X gồm một ancol Y no, đơn chức và hai hiđrocacbon Z, T (MZ < MT, Y và T có cùng số nguyên tử hiđro trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 26,88 lít khí O2 (đktc), thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của hiđrocacbon T trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

nO2=26,8822,4 = 1,2 mol,nCO2=20,1622,4 = 0,9 mol, nH2O=14,418 = 0,8 mol

Số H = 2nH2OnX = 3,2 suy ra Z là CnH2 (z mol)

Số C =nCO2nX=1,8 do Z không thể có 1C nên 2 chất còn lại phải có 1C

2 chất cùng H suy ra Y là CH3OH và T là CmH4 (t mol)

Bảo toàn O suy ra

Suy ra nX = z + 2t + 0,2.2 = 0,8 suy ra z = 0,2 và t = 0,1

nCO2= 0,2n + 0,1m + 0,2 = 0,9 suy ra 2m + n = 7

Do MT > MZ, n ≥ 2 suy ra n = 2, m = 3 là nghiệm duy nhất

Suy ra Z là C2H2 (0,2 mol) và T là C3H4 (0,1 mol)

Vậy T = 25,64%                                           


Câu 8:

Oxi hóa etanol (C2H5OH) bằng CuO, đun nóng thu được chất hữu cơ X. Chất X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O      


Câu 9:

Dẫn các khí: etilen; axetilen; but-1-in; butan; but-2-in vào dd AgNO3/NH3. Số trường hợp tạo kết tủa là       

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số trường hợp tạo kết tủa là: axetilen; but-1-in

Phương trình hóa học:

C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 C2Ag2↓ + 2NH4NO3

CH≡C- CH2 – CH3 + AgNO3 + NH3 CH≡Ag- CH2 – CH3↓ + NH4NO3


Câu 10:

0,1 mol hiđrocacbon X phản ứng vừa đủ với 0,1 mol brom trong dung dịch. X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

0,1 mol X phản ứng với 0,1 mol brom chứng tỏ X phản ứng tỉ lệ 1:1

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br


Câu 11:

Đốt cháy một lượng ancol X no, đơn chức thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 4,05 gam H2O. Công thức của ancol X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

nCO2=3,3622,4 = 0,15 mol,nH2O=4,0518 = 0,225 mol

Do X là ancol no đơn chức có dạng CnH2n+1OH

nên nX = = 0,225 – 0,15 = 0,075 mol

Số nguyên tử C trong ancol là:nCnX=0,150,075  = 2

Vậy ancol đó là C2H5OH.


Câu 12:

Một ankan tạo được một dẫn xuất monoclo có phần trăm về khối lượng của clo là 33,33%. Ankan này có công thức phân tử là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dẫn xuất monoclo của ankan có dạng: CnH2n+1Cl

Theo đề bài ta có:

35,514n+1+35,5.100 = 33,33

Suy ra n = 5 (C5H12)

Vậy công thức phân tử của ankan đó là C5H12.


Câu 13:

Cho phenol tác dụng với dung dịch brom thu được 13,24 gam kết tủa trắng (2,4,6–tribromphenol). Khối lượng brom tham gia phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

n2,4,6Br3C6H2OH=13,24331= 0,04 mol

Phương trình phản ứng:

C6H5OH + 3Br2 2, 4, 6Br3C6H2OH + 3HBr                     0,12              0,04                                           mol

Khối lượng brom tham gia phản ứng là: 0,12.160 = 19,2 g.


Câu 14:

Để phân biệt hai chất propan-1,2,3-triol (glixerol) và ancol etylic có thể dùng chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cho Cu(OH)2 vào thì glixerol tạo phức chất dung dịch màu xanh thẫm (do đặc điểm có chứa nhiều nhóm –OH liền kề nhau). Chất còn lại là C2H5OH

Phương trình phản ứng:

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2[C3H5(OH)2O]2Cu (phức xanh) + 2H2O


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.


Câu 16:

Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?                

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là metan vì  khối lượng phân tử nhỏ nhất.


Câu 17:

Thuốc thử để phân biệt glixerol, etanol và phenol là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Sử dụng dung dịch brom

+ Xuất hiện kết tủa trắng và brom bị nhạt màu đó là phenol

Phương trình phản ứng:

C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr

+ Không hiện tượng đó là etanol và glixerol

- Phân biệt etanol và glixerol dùng Cu(OH)2; glixerol hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam còn etanol thì không.

Phương trình phản ứng:

C3H5(OH)3 + Cu(OH)2[C3H5(OH)2O]2Cu + H2O


Câu 18:

Số đồng phân ancol có công thức C3H8O là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số đồng phân ancol có công thức C3H8O là 2. 

CH3-CH2-CH2-OH: Propan – 1- ol

CH3-CH(OH)-CH3: Propan – 2- ol


Câu 19:

Chất nào sau đây là đồng đẳng của metan?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Metan (CH4) thuộc dãy đồng đẳng ankan (hay parafin) có công thức chung CnH2n+2 (n 1) suy ra C3H8 là đồng đẳng của metan.


Câu 20:

Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp gồm axetilen và etilen qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 3,36 lít khí (đo ở đktc) thoát ra và có m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Khí thoát ra là etilen: nC2H4=3,3622,4 = 0,15 mol

Suy raVC2H2 = 5,6 – 3,36 = 2,24 lít suy ra nC2H2 = 0,1 mol

Phương trình phản ứng:

C2H2+2AgNO3+2NH3C2Ag2+2NH4NO30,1                                             0,1                               mol

Vậy khối lượng kết tủa là: m = 0,1.240 = 24 g.


Câu 21:

Trong điều kiện thích hợp, phenol phản ứng được với dãy chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2


Câu 22:

Viết công thức cấu tạo thu gọn các ancol no, mạch hở, không phân nhánh chứa 5 nguyên tử cacbon trong phân tử.

Xem đáp án

Ancol no, mạch hở, không phân nhánh chứa 5 nguyên tử cacbon trong phân tử có công thức: C5H12O

Công thức cấu tạo thu gọn:

CH3 -CH2-CH2-CH2-CH2-OH

CH3 CH2CH2CH2CH3          OH

CH3 CH2CH2CH2CH3                     OH 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương