Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 2 có đáp án (đề 5)
-
6802 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn A
→ phân tử có 4 liên kết đơn C – H (hay liên kết xích ma) và 1 liên kết đôi C = C (gồm 1 liên kết pi và 1 liên kết xích ma).
Câu 2:
Cho 3,36 lít hỗn hợp gồm etan và etilen (ở đktc) đi chậm qua dung dịch brom dư. Sau khi phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là
Chọn A
Gọi số mol etan là x ; số mol etilen là y.
Theo bài ra khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng etilen phản ứng.
Ta có hệ phương trình :
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí metan và 3,36 lít khí axetilen thu được V lít khí CO2. Biết thể tích các khí đo ở đktc, giá trị của V là
Chọn B
Bảo toàn nguyên tố C ta có:
Vậy V = 0,4.22,4 = 8,96 lít.
Câu 4:
Cho 8 gam ankin X tác dụng với tối đa 400 ml dung dịch Br2 1M. Công thức phân tử X là
Chọn C
Đặt công thức phân tử của ankin là: CnH2n – 2 (n ≥ 2)
CnH2n – 2 + 2Br2 → CnH2n – 2 Br4
0,2 ← 0,4 mol
Mx = 14n – 2 = Vậy ankin là C3H4.
Câu 5:
Ankin X có 10 nguyên tử hiđro thì số nguyên tử cacbon là
Chọn B
Công thức phân tử tổng quát của ankin: CnH2n – 2 (n ≥ 2)
Theo bài ra: 2 n – 2 = 10 → n = 6.
Câu 6:
Chất nào sau đây không phải là chất khí ở điều kiện thường?
Chọn D
Pentan là ankan có 5C nên là chất lỏng ở điều kiện thường.
Câu 7:
Công thức phân tử của buta – 1,3 – đien (đivinyl) và isopren (2 –metylbuta–1,3–đien) lần lượt là
Chọn C
Buta – 1,3 – đien: CH2 = CH – CH = CH2 → CTPT: C4H6
Isopren: CH2 = C(CH3) – CH = CH2 → CTPT: C5H8.
Câu 8:
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm: eten, propen,but – 2 – en cần dùng vừa đủ b lít khí oxi ở đktc thu được 5,376 lít ở đktc và 4,32 gam nước. Giá trị của b là
Chọn C
Bảo toàn nguyên tố O ta có: (mol).
Vậy b = 0,36.22,4 = 8,064 lít.
Câu 10:
Isopentan tác dụng với clo (ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) có thể tạo tối đa bao nhiêu sản phẩm?
Chọn B
Isopentan tác dụng với clo (ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) có thể tạo 4 sản phẩm là:
1 – clo – 3 – metylbutan; 2 – clo – 3 – metylbutan; 1 – clo – 2 – metylbutan; 2 – clo – 2 – metylbutan.
Câu 11:
Chất nào sau đây không tác dụng đồng thời với etilen và axetilen?
Chọn D
C2H4 + AgNO3 + NH3 → không phản ứng.
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3.
Câu 12:
Hỗn hợp khí X gồm axetilen và etilen. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch trong thu được 2,4 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 6,4 gam trong dung dịch. Giá trị của a là
Chọn B
Gọi số mol của axetilen và etilen lần lượt là x và y (mol).
Khi đó ta có hệ phương trình:
Vậy a = 0,01 + 0,02 = 0,03 (mol).
Câu 13:
Thuốc thử để phân biệt propen, propin, propan là
Chọn D
- Cho 3 chất qua dung dịch AgNO3/NH3 chỉ propin phản ứng thu được kết tủa vàng.
- Hai chất còn lại không tác dụng với AgNO3/NH3 cho qua dung dịch brom có propen phản ứng làm nhạt màu dung dịch brom, còn propan thì không.
Câu 14:
Hiđrocacbon nào sau đây chỉ chứa cacbon bậc một?
Chọn B
Etan: CH3 – CH3 chỉ chứa cacbon bậc I.
Câu 15:
Hiđrocacbon Y có công thức , cấu tạo mạch phân nhánh và có phản ứng tạo kết tủa với dung dịch . Công thức cấu tạo của Y là
Chọn D
Y là vì thỏa mãn điều kiện là ankin có chứa liên kết ba đầu mạch và có cấu tạo mạch C phân nhánh.
Câu 16:
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được và nước có khối lượng hơn kém nhau 3,38 gam. Công thức phân tử của 2 anken đó là
Chọn A
Đặt 2 anken là (0,05 mol).
Đốt cháy X có
Vậy ; hai anken là
Câu 17:
Benzen không tham gia phản ứng với chất nào sau đây?
Chọn C
Benzen không tác dụng với dung dịch KMnO4 kể cả khi đun nóng.
Câu 18:
Cho các hợp chất sau: (a) etylenglicol; (b) propan – 1,3 – điol; (c) glixerol; (d) etanol; (e) đimetyl ete. Các chất đều tác dụng được với Na và Cu(OH)2 là
Chọn A
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là (a) etylenglicol: HOCH2 - CH2OH, (c) glixerol: HOCH2 - CH(OH) - CH2OH,
Câu 19:
Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát là
Chọn B
Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát là:
CnH2nO (n ≥ 1).
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây về anđehit và xeton là sai?
Chọn B
Khác với anđehit, xeton không tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 22:
Chiều giảm dần nhiệt độ sôi (từ trái qua phải) của các chất: CH3CHO, C2H5OH, H2O là
Chọn A
Chiều giảm dần nhiệt độ sôi (từ trái qua phải):
H2O (1000C) , C2H5OH (780C), CH3CHO (210C).
Câu 23:
Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là.
Chọn A
MY = 29.2 = 58. Vậy Y là CH3 – CO – CH3
→ X là ancol bậc II có CTCT CH3 – CHOH – CH3.
Câu 24:
Cho phenol (C6H5OH) lần lượt tác dụng với các dung dịch: NaOH, HCl, Br2, HNO3, CH3COOH. Số trường hợp xảy ra phản ứng là
Chọn C
Phenol có thể tác dụng với các dung dịch: NaOH, Br2, HNO3.
Câu 25:
Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2 – CH2OH (X); HOCH2 – CH2 – CH2OH (Y); CH3 – CH2OH (Z); CH3 – CH2 – O – CH2 – CH3 (R); CH3 – CHOH – CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
Chọn C
Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là những ancol đa chức có các nhóm – OH cạnh nhau trong phân tử.
Vậy có 2 chất thỏa mãn là: HOCH2 – CH2OH (X); CH3 – CHOH – CH2OH (T).
Câu 26:
Đun nóng một ancol no, đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của Y là
Chọn A
Theo bài ra có MX > MY → Y là anken.
Đặt X: CnH2n + 1OH → Y là CnH2n.
Có → n = 2.
Vậy Y là C2H4.
Câu 27:
Cho các chất: (1) axit picric; (2) cumen; (3) xiclohexanol; (4) 1,2 – đihiđroxi – 4 – metylbenzen. Các chất thuộc loại phenol là
Chọn B
Các chất thuộc loại phenol là (1) axit picric; (4) 1,2 – đihiđroxi – 4 – metylbenzen;Câu 30:
Cho 3,3 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Chọn A
Bảo toàn e có nAg = 3.nNO = 0,15 mol.
Trường hợp 1: Anđehit khác HCHO, đặt CTTQ: RCHO
RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → RCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓.
0,075 ← 0,15 mol
→ Manđehit = R + 29 = = 44 → R = 15. Vậy anđehit là CH3CHO.