Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 2 có đáp án(đề 13)

  • 7003 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 6,6 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là

Xem đáp án

Chọn A

 n CO2= 0,15 mol, n H2O = 0,25 mol

n ankan = 0,25 -0,15 =0,1 mol

số C trung bình trong ankan = 0,15:0,1 =1,5

Vậy hai ankan là CH4 và C2H6


Câu 3:

Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào


Câu 9:

Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là


Câu 13:

Stiren không có khả năng phản ứng với


Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng hết với lượng dư Ag2O/NH3 thì số mol Ag thu được gấp 4 lần số mol X đã phản ứng. Công thức phân tử X là :

Xem đáp án

Chọn B

Đốt cháy anđehit X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O chứng tỏ anđehit là no, đơn chức.

     X tham gia phản ứng tráng gương có nAgnX=41 .

      Từ những căn cứ trên ta suy ra X là HCHO.

HCHO     +    O2   to    CO2    +   H2O    (1)

HCH=O + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O  to  (NH4)2CO3  + 4Ag ¯ + 4NH4NO3     (2)


Câu 16:

Hiđro hoá hoàn toàn 4,2 gam một anđehit đơn chức (X) cần vừa đủ 3,36 lít khí hiđro (đktc). Biết (X) chứa không quá 4 nguyên tử C, tên gọi của (X) là :

Xem đáp án

Chọn B

Căn cứ vào đáp án và giả thiết ta xét hai khả năng :

● X là anđehit no, đơn chức, suy ra : nX=nH2=0,15  molMX=4,20,15=28   (loại).

● X là anđehit không no, đơn chức, phân tử có một liên kết đôi C=C, suy ra :

nX=12nH2=0,075  molMX=4,20,075=56.   Vậy X là CH2=CHCHO.


Câu 17:

Thứ tự sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit của CH3COOH ; C2H5OH ; CO2 và C6H5OH là :


Câu 18:

Tên gọi nào sau đây không đúng với công thức cấu tạo:

Xem đáp án

Chọn D

CH3COOH: axit axetic


Câu 20:

Cho 2,46 gam hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH, H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau khi phản ứng là :

Xem đáp án

Chọn D

Sơ đồ phản ứng :

          X   +   NaOH      Muối   +   H2O     (1)

mol:                 0,04                              0,04

      Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

          m=mX+mNaOHmH2O=2,46+0,04.400,04.18=3,34  gam.


Câu 21:

Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết 5 chất lỏng không màu đựng trong các lọ riêng biệt và viết phương trình phản ứng minh họa:

CH3CH2CHO, C3H5(OH)3, CH3COOH, CH2=CHCOOH, C6H14.

Xem đáp án

 

 

CH3CH2CHO

C3H5(OH)3

CH3COOH

CH2=CHCOOH

C6H14

Cu(OH)2/NaOH

Đun nóng tạo tủa đỏ gạch

↓ tan tạo dd xanh thẫm

↓ tan tạo dd xanh nhạt

↓ tan tạo dd xanh nhạt

-

Dd Br2

X

X

-

Mất màu

-

CH3CH2CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH  t0CH3CH2COONa + Cu2O+ 3H2O

CH2=CH-COOH + Br2 CH2Br-CHBr-COOH

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2  [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

2CH3COOH + Cu(OH)2  (CH3COO)2Cu + 2H2O

2CH2=CHCOOH + Cu(OH)2  (CH2=CHCOO)2Cu + 2H2O


Câu 22:

Cho 3,15 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit acrylic, axit propionic vừa đủ để làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 3,2 gam brom. Để trung hoàn toàn 3,15 gam hỗn hợp X cần 90 ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính thành phần phần trăm khối lượng của axit axetic trong hỗn hợp X .

Xem đáp án

nCH2=CHCOOH =nBr2=3,2160=0,02  mol;  nX=nNaOH=0,09.0,5=0,045  mol.      Đặt số mol của axit axetic và axit propionic lần lượt là x và y ta có :

         60x+74y=3,150,02.72x+y=0,0450,02x=0,01y=0,015

      Thành phần phần trăm về khối lượng của axit axetic là :

          %CH3COOH =0,01.603,15.100=19,05%


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương