IMG-LOGO

Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 2 có đáp án (đề 10)

  • 6804 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dãy các chất tác dụng được với etilen là

Xem đáp án

Chọn A

Các phản ứng xảy ra:

CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br = CH2Br                                                        

CH2 = CH2 + H2 Ni,t°  CH3 – CH3

2C2H4 + O2 xt,t°  2CH3CHO                    

CH2 = CH2 + HCl  CH3 – CH2Cl

CH2 = CH2 + H2O H+,t0  C2H5OH

3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O  3C2H4(OH)2 + 2KOH +2MnO2

Đáp án B có NaOH, Ca(OH)2, NaCl không phản ứng.

Đáp án C có Ca(OH)2 không phản ứng.

Đáp án D có NaOH không phản ứng.


Câu 2:

Một hiđrocacbon X có công thức phân tử là C4H8. Cho X tác dụng với H2O (H2SO4, t° ) chỉ thu được một ancol. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chọn D

A loại vì But 3 en là danh pháp sai

B loại vì But – 1 – en cộng H2O (xt) tạo ra 2 sản phẩm: CH2OH – CH2 – CH2 – CH3 và CH3 – CH(OH) – CH2 – CH3.

C loại vì 2 – metylpropen cộng H2O (xt) tạo ra 2 sản phẩm: 2 – metylpropan – 1 – ol và 2 metyl – propan – 1 – ol.

D đúng vì But – 2 – en cộng H2O (xt) tạo ra 1 sản phẩm: CH3 – CH2(OH) – CH2 – CH3.


Câu 3:

Cho sơ đồ phản ứng:  C2H2t°,xtXPd/PbCO3,t°H2Y80°CHBr1:1Z

Trong đó X, Y, Z đều là các sản phẩm chính. Công thức cấu tạo thu gọn của Z là

Xem đáp án

Chọn A

C2H2t°,xtCHCCH=CH2+H2Pd/PbCO3,t°CH2=CHCH=CH2

HBr1:1,80°CCH2=CHCHBrCH3


Câu 4:

Công thức cấu tạo: CH3 CH(CH3) CH2 CH2 CH3 ứng với tên gọi nào sau đây?

Xem đáp án

B

 C1H3C2HCH3C3H2C4H2C5H3               CH3

2 – metylpentan.

Câu 5:

Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3?

Xem đáp án

Chọn B

Chỉ các ankin có liên kết ba đầu mạch mới tác dụng được với AgNO3/NH3. Vậy có 2 chất thỏa mãn là:

CH ≡ C – CH2 – CH2 – CH3; CH ≡ C – CH(CH3) – CH3.


Câu 6:

Hỗn hợp Y gồm etilen và etan. Để tách riêng từng hóa chất trong Y dùng cặp hóa chất là

Xem đáp án

Chọn A.

C2H4,C2H6Br2C2H6C2H4Br2Zn/ancolC2H4


Câu 7:

Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là

Xem đáp án

Chọn B

Đặt CTTQ của X là . Có . Suy ra .

Bảo toàn nguyên tố C:  

Bảo toàn nguyên tố H:

Vậy tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là: 0,15.44 + 0,16.18 = 9,48 gam

Câu 8:

Hỗn hợp X gồm axetilen: 0,1 mol và vinylaxetilen 0,05 mol tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được khối lượng kết tủa là

Xem đáp án

Chọn D

CH  CH + 2AgNO3+ 2NH3 CAg  CAg + NH4NO30,1                                                                  0,1           molCH  C  CH3+ AgNO3+ NH3 CAg  C  CH3 + NH4NO30,05                                                             0,05            mol

m↓ = 0,1 . 240 + 0,05.159 = 31,95 gam.


Câu 9:

Có những chất sau: xiclopropan, xiclobutan, metylxiclopropan, xiclopentan. Những chất nào có khả năng làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là

Xem đáp án

C

Chỉ các xicloankan vòng 3 cạnh mới làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường.


Câu 10:

Đáp án nào sau đây là đúng về tính chất vật lý của hiđrocacbon?

Xem đáp án

B

Ankan; anken; ankin là các hợp chất cộng hóa trị không cực do đó không tan trong nước (dung môi phân cực).


Câu 11:

Cho các chất toluen (1), p – xilen (2), stiren (3), naphtalein (4). Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzen là

Xem đáp án

Chọn D

Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng benzen: CnH2n–6 (n ≥ 6)

Có hai chất thỏa mãn là: toluen: C6H5CH3 (1), p – xilen: p – CH3C6H4CH3 (2),


Câu 12:

Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2 – CH2OH (X); HOCH2 – CH2 – CH2OH (Y); CH­3 – CH2OH (Z); CH3 – CH2 – O – CH2 – CH3 (R); CH3 – CHOH – CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là

Xem đáp án

Chọn C

Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là những ancol đa chức có các nhóm – OH cạnh nhau trong phân tử.

Vậy có 2 chất thỏa mãn là: HOCH2 – CH2OH (X); CH3 – CHOH – CH2OH (T).


Câu 13:

Đun nóng một ancol no, đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của Y là

Xem đáp án

Chọn A

Theo bài ra có MX > MY → Y là anken.

Đặt X: CnH2n + 1OH → Y là CnH2n.

MXMY=1,642814n+1814n=1,6428   n = 2.

Vậy Y là C2H4.


Câu 14:

Cho các chất: (1) axit picric; (2) cumen; (3) xiclohexanol; (4) 1,2 – đihiđroxi – 4 – metylbenzen. Các chất thuộc loại phenol là

Xem đáp án

B

Các chất thuộc loại phenol là (1) axit picric; (4) 1,2 – đihiđroxi – 4 – metylbenzen;


Câu 15:

Cho sơ đồ chuyến hóa:C2H5OHXYmetyl axetat . X và Y có thể lần lượt là

Xem đáp án

Chọn D

C2H5OHCuO,t0CH3CHO+O2,xt,t0CH3COOH+CH3OH,xt,t0metyl axetat


Câu 16:

Nhóm chức nào sau đây là nhóm cacboxyl ?

Xem đáp án

A

Nhóm cacboxyl: – COOH.


Câu 17:

Có 3 dung dịch: anđehit axetic, ancol etylic, axit fomic đựng trong 3 lọ mất nhãn. Hoá chất có thể dùng để phân biệt ba dung dịch trên là

Xem đáp án

C

+ Dùng quỳ tím nhận ra được axit fomic: HCOOH (làm quỳ tím hóa đỏ) và nhóm I (anđehit axetic: CH3CHO và ancol etylic: C2H5OH – không làm quỳ tím đổi màu).

+ Phân biệt nhóm I dùng AgNO3/ NH3, CH3CHO có phản ứng tráng bạc còn C2H5OH không có phản ứng này.

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓.


Câu 18:

Cho 3,3 gam mt anđehit X đơn chức, mch h phản ứng với ng dư AgNO3 trong dung dch NH3, đun nóng. ng Ag sinh ra cho phn ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 1,12  t khí NO (sản phẩm kh duy nhất, đo đktc). Công thức cấu to thu gọn ca X là

Xem đáp án

Chọn A

Bảo toàn e có nAg = 3.nNO = 0,15 mol.

Trường hợp 1: Anđehit khác HCHO, đặt CTTQ: RCHO

RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → RCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓.

0,075                                                                              0,15    mol

→ Manđehit  = R + 29 = = 44 → R = 15. Vậy anđehit là CH3CHO.

(chú ý: chọn trắc nghiệm: trường hợp 1 thỏa mãn không cần xét TH2)

Trường hợp 2: Anđehit là HCHO

HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3

0,0375                                                             0,15         mol

→ mHCHO = 0,0375.30 = 1,125 gam ≠ 3,3 gam (loại).


Câu 19:

Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2  (xúc tác Ni, t0), tạo ra sản phẩm có khả năng phản ứng với kim loại K là

Xem đáp án

Chọn B

C2H3CH2OH + H2 Ni,t0  CH3 – CH2 – CH2 – OH

CH3COCH3 + H2 Ni,t0  CH3 – CH (OH) – CH3

C2H3COOH + H2 Ni,t0 C2H5COOH

Các chất: CH3 – CH2 – CH2 – OH; CH3 – CH (OH) – CH3; C2H5COOH là ancol và axit hữu cơ nên đều phản ứng được với kim loại K.


Câu 20:

Đ trung hòa hoàn toàn 1,18 gam một axit hữu cơ X cần 20ml dung dch NaOH 1M. X là

Xem đáp án

Chọn D

Giả sử X là axit hữu cơ đơn chức, đặt X là RCOOH.

RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

0,02            0,02            (mol)

Mx=R+45=1,180,02=59R=14 (loại). Vậy đáp án D thoả mãn.


Câu 21:

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí sau: Axetilen (CH≡CH), Etilen (CH2=CH2) và Metan (CH4).

Xem đáp án

- Dùng dung dịch AgNO3/NH3 nhận biết được axetilen. Hiện tượng: có kết tủa màu vàng.

- Dùng dung dịch Br2 nhận biết được etilen. Hiện tượng: dung dịch Br2 mất màu.

- Khí còn lại là metan.


Câu 22:

Cho 7,0 gam hỗn hợp A gồm Phenol (C6H5OH) và Etanol (C2H5OH) tác dụng với Natri (dư) thu được 1,12 lít khí hiđro H2 (ở đktc).

          a) Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

          b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong A.

Xem đáp án

nH2=1,1222,4=0,05mol

2C6H5OH+2Na2C6H5ONa      +    H2   xmol                                                          x2mol

 2C2H5OH+2Na2C2H5ONa      +    H2   ymol                                                             y2mol

94x+46y=7x2+y2=0,05x=0,05moly=0,05mol

%mC6H5OH=94x7100=67,14%

%mC2H5OH=46y7100=32,86%


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương