Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 2 có đáp án (đề 8)
-
6803 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan X bằng 75%. Tên gọi của X là:
D
Trong CH4:
Câu 3:
Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là:
C
iso-pentan: (CH3)2CHCH2CH3 có 4 vị trí khác nhau để Clo tấn công nên có 4 sản phẩm thế.
Câu 5:
Các ankin X, Y, T kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và có tổng khối lượng 162 đvC. Phát biểu nào sau đây đúng?
C
Gọi khối lượng phân tử của X là M thì Y là M+14, Z là M+28
M +M+14+M+28=162 nên M = 40 (C3H4)
Vậy Y là C4H6 và T là C5H8
Câu 6:
Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H8. Số đồng phân của X là:
C
CH2=CH-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH3 (Có thêm đồng phân hình học)
CH2=C(CH3)-CH3
Câu 8:
Cho 54,4 gam ankin X tác dụng với 31,36 lít khí H2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp Y, không chứa H2. Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 32 gam Br2. Công thức phân tử của X là:
D
Bảo toàn liên kết pi: 2. nankin = nH2 + nBr2
n ankin = 0,8 mol
M ankin = 54,4:0,8 = 68 nên X là C5H8
Câu 9:
Cho 8,4 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 90 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là:
B
nX = 0,375 mol
Mkết tủa = 90 : 0,375 =240 (C2Ag2)
Câu 10:
Cho các chất sau: (a) toluen; (b) o-xilen; (c) etylbenzen; (d) m-đimetylbenzen; (e) stiren. Số chất cùng dãy đồng đẳng của benzen là:
C
Các chất là: a, b, c,d
Câu 11:
Dãy nào sau đây không phân biệt được từng chất khi chỉ có dung dịch KMnO4?
Chọn D
Câu 13:
Chọn C
Câu 14:
Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xylen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO4 0,5M trong môi trường H2SO4 loãng. Giả sử dùng dư 20% so với lượng phản ứng.
Chọn D
Theo phương trình và giả thiết ta có :
Vậy
● Chú ý : Nếu dùng phương pháp bảo toàn electron thì nhanh hơn.
Nên, từ đó suy ra kết quả.
Câu 16:
Cho các hợp chất sau:
(a) CH3–CH2–OH; (b) CH3–C6H4–OH; (c) CH3–C6H4–CH2–OH;
(d) C6H5–OH; (e) C6H5–CH2–OH; (f) C6H5–CH2–CH2–OH.
Số ancol thơm là:
Chọn C
Các ancol thơm là: c, e, f
Câu 18:
A
X có thể là:
CH3OH, C2H5OH
CH3-CH2-CH2-OH, (CH3)2-CHOH, CH2OH-CH2-CH2OH
Câu 19:
Cho 34,6 gam hỗn hợp phenol, etanol và metanol tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M. Cũng lượng hỗn hợp trên tác dụng hết với Na thu được 8,96 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của etanol trong hỗn hợp
Chọn B
n phenol = n NaOH = 0,1 mol
Gọi n etanol= x mol, n metanol = y mol
94.0,1+46x+32y = 34,6 (1)
x + y = 2. 0,4 -0,1(2)
Từ hệ trên có x = 0,2 mol, y = 0,5 mol
Câu 20:
Cho các phát biểu sau về ancol :
(1). Tất cả các ancol no, đơn chức, bậc một đều có thể tách nước cho anken.
(2). Ancol là HCHC có nhóm chức – OH trong phân tử.
(3). Tất cả các ancol đều có khả năng tác dụng với Na.
(4). Tất cả các ancol đều có số nguyên tử H trong phân tử lớn hơn 3.
(5). CH3OH, C2H5OH, C3H7OH tan vô hạn trong nước.
Số phát biểu đúng là :
B
(1). Sai vì CH3OH không thể cho anken.
(2). Sai ví dụ như phenol C6H5OH không gọi là ancol.
(3). Đúng. Theo tính chất của ancol.
(4). Đúng vì nhóm OH không thể đính vào C có liên kết không bền.
(5). Đúng theo SGK lớp 11.
Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là
Chọn C
Ta có:
Vậy các ancol là no và hai chức.
Câu 22:
Hợp chất HCHO và các tên gọi (a) metanal; (b) andehit fomic; (c) fomandehit; (d) fomalin, (e) focmon. Số tên gọi đúng với hợp chất trên là
Chọn D
Câu 23:
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, C6H5COOH (axit benzoic), C2H5COOH, HCOOH và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau:
Nhận xét nào sau đây là đúng ?
Chọn C
Câu 24:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong công nghiệp, người ta oxi hóa metan có xúc tác, thu được andehit fomic;
(b) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại sản xuất andehit axetic;
(c) Cho axetilen cộng nước thu được etanal;
(d) Oxi hóa không hoàn toàn ancol etylic bởi CuO thu được axetandehit;
Số phát biểu đúng là:
Chọn B
Câu 25:
Axit Benzoic được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm (kí hiệu là E-210) cho xúc xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật … Nó ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Công thức phân tử axit benzoic là
Chọn C
Câu 26:
Axit cacboxylic nào dưới đây có mạch cacbon phân nhánh, làm mất màu dung dịch brom?
Chọn B
Câu 27:
Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm metanal và etanal tác dụng với một lượng vừa dư AgNO3/NH3 thu được 108 gam Ag. Khối lượng metanal trong hỗn hợp là :
Chọn C
CH3CH=O : x mol
HCH=O : y mol
Ta có hệ :
Khối lượng HCHO trong hỗn hợp là 30.0,2 = 6 gam.
Câu 28:
Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là :
Chọn B
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mX + m(KOH, NaOH) = mchất rắn + mnước Þ mnước = 1,08 gam Þ nnước = 0,06 mol.
Vì X là axit đơn chức nên nX = nnước = 0,06 mol.
Þ MX = 60 Þ X là CH3COOH.
Câu 29:
Chọn B
Phương trình phản ứng (1)
Ban đầu số mol ancol nhiều hơn số mol axit nên từ (1) suy ra ancol dư, hiệu suất phản ứng tính theo axit.
Theo (1) số mol axit và ancol tham gia phản ứng là 0,24 mol. Vậy hiệu suất phản ứng là :
Câu 30:
Những phát biểu sau:
(a) Các anđehit vừa có tính oxy hóa, vừa có tính khử.
(b) Nếu một hiđrocacbon mà hợp nước tạo thành sản phẩm là anđehit thì hiđrocacbon đó là C2H2.
(c) Dung dịch chứa khoảng 40% anđehit axetic trong nước gọi là dung dịch fomalin.
(d) Một trong những ứng dụng của anđehit fomic là dùng để điều chế keo urefomanđehit
(e) Nhiệt độ sôi của anđehit cao hơn hẳn nhiệt độ sôi của ancol tương ứng.
Số phát biểu đúng là:Chọn A
Đáp án đúng là a, d