Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 2 có đáp án (đề 18)
-
7015 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số đồng phân cấu tạo của ancol C4H10O bị oxi hóa không hoàn toàn bằng CuO tạo ra andehit là:
Đáp án đúng là: C
Các ancol bậc 1 bị oxi hóa thành anđehit. Các đồng phân ancol của C4H10O bị oxi hóa tạo anđehit là:
CH3-CH2-CH2-CH2-OH
(CH3)2CH-CH2-OH
Vậy có 2 đồng phân ancol thỏa mãn.
Câu 2:
Ankin nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3?
Đáp án đúng là: C
Các ankin có liên kết 3 ở đầu mạch thì mới có khả năng phản ứng được với AgNO3 trong môi trường amoniac tạo kết tủa vàng.
Ankin không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 là: CH3-C≡C-CH3
Câu 3:
Cho các hợp chất sau: etilen, buta-1,3-dien, axetilen, etylaxetilen, but-2-in. Số hợp chất vừa làm mất màu dung dịch Brom, vừa làm mất màu dung dịch KMnO4, vừa phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt là
Đáp án đúng là: D
Số hợp chất vừa làm mất màu dung dịch Brom, vừa làm mất màu dung dịch KMnO4, vừa phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt là axetilen, etylaxetilen.
Câu 4:
Số nguyên tử H trong phân tử 2,3-dimetylbutan là
Đáp án đúng là: C
Phân tử 2,3-dimetylbutan là:
Câu 5:
Số liên kết π (pi) trong phân tử andehit axetic?
Đáp án đúng là: A
CH3 - CH=O
Số liên kết π (pi) trong phân tử andehit axetic là 1.
Câu 6:
Hợp chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
Đáp án đúng là: C
Hợp chất có nhiệt độ sôi cao nhất: CH3CH2CH2OH.
Đối với các hợp chất hữu cơ có số C xấp xỉ nhau thì nhiệt độ sôi:
Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > hidrocacbon.
Câu 7:
Cho 0,1 mol andehit X phản ứng hoàn toàn vừa đủ với 0,2 mol H2 thu được một ancol bậc 1. Lấy 0,1 mol X cho phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 0,2 mol bạc kim loại. Xác định công thức cấu tạo của X?
Đáp án đúng là: A
Do andehit X phản ứng với H2 theo tỉ lệ 1 : 2 suy ra X là andehit no 2 chức hoặc andehit đơn chức, không no (có 1 liên kết C = C) ⇒ Loại B và C.
Lại có 0,1 mol X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 0,2 mol bạc kim loại. Vậy X là CH2=CH-CHO.
Câu 8:
Đáp án đúng là: D
Hợp chất cùng dãy đồng đẳng benzen có công thức chung CnH2n-6 (n ≥ 6)
Hợp chất không thuộc dãy đồng đẳng của benzen vinylbenzen.
Câu 9:
Đáp án đúng là: B
Công thức phân tử của toluen là: C7H8.
Câu 10:
Cho các phát biểu sau:
(1) etilen có đồng phân hình học.
(2) isopren là ankadien liên hợp.
(3) trime hóa axetilen tạo ra được benzen.
(4) C3H6 có hai đồng phân cấu tạo anken.
Phát biểu đúng là:
Đáp án đúng là: B
Phát biểu đúng là: (2), (3)
Phát biểu (1) sai vì etilen không có đồng phân hình học.
Phát biểu (4) sai vì C3H6 không có đồng phân cấu tạo anken.
Câu 11:
Tên gọi của ankan CH3-CH(CH3)-CH(C2H5)-CH3 là:
Đáp án đúng là: A
Vẽ lại mạch carbon:
Tên: 2,3-đimetylpentan.
Câu 12:
Tên gọi khác của stiren là:
Đáp án đúng là: B
Tên gọi khác của stiren là: vinylbenzen.
Câu 13:
2, 4, 6-tribromphenol là hợp chất kết tủa màu trắng sinh ra khi cho phenol phản ứng với dung dịch brom. Hợp chất đó có phân tử khối là: (Cho Br=80, C=12, H=1).
Đáp án đúng là: D
3Br2 + C6H5OH → 3HBr + C6H2(OH)Br3
= 331.
Câu 14:
Tên thay thế của CH2=CH2 là
Đáp án đúng là: A
Tên thay thế của CH2=CH2 là eten.
Chú ý: etilen là tên thường.
Câu 15:
Đốt cháy a mol hợp chất X thu được b mol CO2 và c mol nước, với b – c = 3a. Hợp chất nào sau đây thỏa mãn điều kiện trên.
Đáp án đúng là: B
Suy ra = b – c = 3a.
Câu 16:
Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X có hai chất khí propin và propilen qua bình đựng lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 tăng 4 gam. Thành phần % về thể tích khí propilen trong hỗn hợp X là (Cho C=12, H=1).
Đáp án đúng là: C
Hỗn hợp X có hai chất khí propin và propilen qua bình đựng lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 chỉ có propin tham gia phản ứng.
Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 tăng 4 gamsuy ra mpropin = 4 g suy ra = 0,1 mol
Số mol X là: nX = = 0,2 mol
Suy ra npropilen = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
Vậy thành phần % về thể tích khí propilen trong hỗn hợp X là = 50%
Câu 17:
Phản ứng hóa học đặc trưng của ankan là:
Đáp án đúng là: B
Phản ứng hóa học đặc trưng của ankan là: phản ứng thế.
Câu 18:
Hợp chất nào dưới đây thuộc dãy đồng đẳng của axit cacboxylic?
Đáp án đúng là: A
Hợp chất thuộc dãy đồng đẳng của axit cacboxylic là: CH3-COOH.
Câu 19:
Ancol etylic và phenol đều tác dụng được với chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2
C6H5OH + Na → C6H5ONa + H2
Câu 20:
Cho 1,76g hỗn hợp có hai ankadien kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dung với lượng dư dung dịch Brom. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 9,6 gam brom tham gia phản ứng. Công thức phân tử của ankadien có phân tử khối nhỏ hơn là (Cho Br=80, C=12, H=1).
Đáp án đúng là: D
Gọi công thức phân tử của andehit là CnH2n-2
Số mol của brom là: = 0,06 mol
Ankadien phản ứng với brom dư theo tỉ lệ 1 : 2
suy ra nankadien = 0,03 mol
Suy ra Mandehit = 14n – 2 = suy ra n = 4,33
Suy ra công thức phân tử của ankadien có phân tử khối nhỏ hơn là C4H6.
Câu 21:
Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,38g hỗn hợp ba ancol đơn chức thấy thoát ra 0,336 lít H2 (đktc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là: (Cho Na = 23, C = 12, H = 1, O = 16)
Đáp án đúng là: C
Số mol H2 = = 0,015 mol
Đặt công thức phân tử trung bình của 3 ancol là
Phương trình phản ứng:
= 1,38 + 0,03.23 – 0,015.2 = 2,04 g.
Câu 22:
Một ankan X có thành phần phần trăm về khối lượng của H là 17,241%. Ankan đó phản ứng với clo (có chiếu sáng) có thể thu được tối đa 2 sản phẩm thế monoclo. Công thức cấu tạo của ankan X là (Cho C=12, H=1).
Đáp án đúng là: B
Gọi công thức của ankan là CnH2n+2%mH = = 0,1724 suy ra n = 4 nên công thức phân thử là C4H10
Ankan đó phản ứng với clo (có chiếu sáng) có thể thu được tối đa 2 sản phẩm thế monoclo suy ra công thức cấu tạo của ankan X là CH3-CH2-CH2-CH3.
Câu 23:
Trùng hợp hợp chất nào sau đây có thể tạo ra polietilen?
Đáp án đúng là: C
nCH2=CH2 (-CH2-CH2-)n
Câu 24:
Ankan có công thức phân tử chung là:
Đáp án đúng là: D
Ankan có công thức phân tử chung là: CnH2n+2.
Câu 25:
Cho từ từ axit axetic đến dư vào bột CaCO3. Hiện tượng quan sát được là:
Đáp án đúng là: A
CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O
Câu 26:
Axit axetic phản ứng với tất cả các chất nào trong dãy chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
CH3COOH + Na → CH3COONa + H2
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O
Câu 27:
Andehit nào khi hòa tan trong nước cho ra dung dịch có tên là fomon?
Đáp án đúng là: D
Andehit khi hòa tan trong nước cho ra dung dịch có tên là fomon: HCHO.
Câu 28:
Hợp chất nào là ancol bậc một?
Đáp án đúng là: B
Hợp chất là ancol bậc một: CH3-CH2OH.
Câu 29:
Viết các phương trình phản ứng trong chuỗi phản ứng sau (viết các hợp chất hữu cơ dưới dạng công thức cấu tạo, ghi rõ điều kiện cho phản ứng nếu có).
Propan etilen etanol andehit axetic bạc(1) CH3-CH2-CH3 CH2=CH2 + CH4
(2) CH2=CH2 + H2O CH3-CH2-OH
(3) CH3-CH2-OH + CuO CH3-CHO + Cu + H2O
(4) CH3-CHO + 2AgNO3 + 2NH3 → CH3-COONH4 + 2Ag + NH4NO3
Câu 30:
Cho 29,4 gam hỗn hợp có X gồm có hợp chất ancol etylic, axit axetic, phenol phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu cho 29,4 gam hỗn hợp X, phản ứng hoàn toàn với dung dịch brom dư thì thu được 66,2 gam kết tủa trắng 2,4,6-tribromphenol.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b) Tìm phần trăm về số mol mỗi chất trong 29,4 gam hỗn hợp trên?
(Cho C = 12, H = 1, O = 16, Br = 80)
a) Các phương trình phản ứng xảy ra:
C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2
CH3COOH + Na → CH3COONa + H2
C6H5OH + Na → C6H5ONa + H2
C6H5OH + 3Br2 → C6H2OH(Br)3 + 3HBr
b) Số mol H2 là: = 0,2 mol
Gọi số mol chất ancol etylic, axit axetic, phenol lần lượt là x, y, z (mol), (x, y, z >0)
Số mol kết tủa trắng 2,4,6-tribromphenol là: = 0,2 mol
Suy ra z = 0,2 mol
Suy ra
Vậy % ancol etylic = 25%, % axit axetic = 25% và %phenol = 50%