Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi Hóa 12 giữa kì 1 có đáp án (Đề 15)

  • 6640 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A sai, các amin đều độc.

B sai, anilin không làm đổi màu quỳ tím.

C sai, anilin hầu như không tan trong nước.


Câu 2:

Khi thủy phân bất kỳ chất béo nào cũng thu được

Xem đáp án

Đáp án A

Khi thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.


Câu 3:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

B sai, dầu ăn là chất béo (thành phần nguyên tố: C, H, O), mỡ bôi trơn là hiđrocacbon (thành phần nguyên tố: C, H).


Câu 4:

Số nguyên tử oxi có trong este no, đơn chức, mạch hở là

Xem đáp án

Đáp án B

Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát: CnH2nO2

⇒ Có 2 nguyên tử oxi trong phân tử.


Câu 5:

Ở điều kiện thường, amin nào sau đây ở trạng thái lỏng?

Xem đáp án

Đáp án C

Ở điều kiện thường, phenylamin ở trạng thái lỏng.


Câu 6:

Chất nào dưới đây là amin bậc II?

Xem đáp án

Đáp án C

CH3NHC2H5là amin bậc II.


Câu 7:

Hãy chỉ ra điều sai trong các điều sau?

Xem đáp án

Đáp án D

D sai, amin là hợp chất hữu cơ có tính bazơ.


Câu 8:

Xenlulozơ có công thức là

Xem đáp án

Đáp án D

Xenlulozơ có công thức là [C6H7O2(OH)3]n.


Câu 10:

Xà phòng hóa 1 mol tristearin trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 11:

Etyl axetat có công thức là

Xem đáp án

Đáp án A

Công thức của etyl axetat là CH3COOC2H5


Câu 12:

Chất nào sau đây không tan trong nước?

Xem đáp án

Đáp án C

Xenlulozơ không tan trong nước


Câu 13:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

B sai, saccarozơ là đisaccarit.

C sai, tinh bột và xenlulozơ không có phản ứng tráng gương.

D sai, thủy phân tinh bột thu được glucozơ.


Câu 14:

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng bạc?

Xem đáp án

Đáp án A

CH3COOCH3không có nhóm chức –CHO nên không tham gia phản ứng tráng bạc.


Câu 15:

Tinh bột không phản ứng với chất nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Tinh bột không phản ứng được với Cu(OH)2


Câu 16:

Phát biểu nào sau đây là đúng về glucozơ và fructozơ?

Xem đáp án

Đáp án A

Glucozơ và fructozơ có nhiều nhóm –OH kề nhau nên có phản ứng với Cu(OH)2tạo dung dịch màu xanh lam.


Câu 17:

Chất nào dưới đây không phải là este?

Xem đáp án

Đáp án C

CH3COOH là axit axetic.


Câu 18:

Dung dịch chất nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?

Xem đáp án

Đáp án C

C2H5NH2làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

C6H5NH2và H2NCH2COOH không làm đổi màu quỳ tím.

HOOCCH2CH(NH2)COOHlàm quỳ tím chuyển đỏ.


Câu 19:

Công thức của anilin là

Xem đáp án

Đáp án B

Công thức của anilin là C6H5NH2.


Câu 20:

Chất nào sau đây là đường mía?

Xem đáp án

Đáp án A

Saccarozơ là đường mía.


Câu 21:

Glyxin có công thức cấu tạo là

Xem đáp án

Đáp án B

Glyxin có công thức cấu tạo là H2NCH2COOH.


Câu 22:

Đun nóng este HCOOCH3với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

Xem đáp án

Đáp án C

HCOOCH3+ NaOH HCOONa + CH3OH.


Câu 23:

Công thức hóa học của tripanmitin là

Xem đáp án

Đáp án B

Công thức của tripanmitin là (C15H31COO)3C3H5.


Câu 24:

Chất nào sau đây có thành phần chính là trieste của glixerol với axit béo?

Xem đáp án

Đáp án D

Mỡ bò có thành phần chính là trieste của glixerol với axit béo


Câu 25:

Cho các chất: CH3COOH, CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH(NH2)-COOH. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Đáp án C

Chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:

CH3COOH, H2NCH2COOH, H2NCH2CH(NH2)COOH


Câu 26:

Thực hiện các phản ứng sau:

Glucozơ + H2X

Glucozơ 2Y + 2CO2

Điều khẳng định nào sau đây về X và Y là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Glucozơ + H2C6H14O6(sobitol hay hợp chất poli ancol).

Glucozơ 2C2H5OH (ancol etylic) + 2CO2

Vậy X và Y cùng thuộc chức ancol.


Câu 28:

Cho dãy các chất sau: fructozơ, glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là

Xem đáp án

Đáp án D

Các chất tham gia phản ứng thủy phân là: saccarozơ, tinh bột.

Fructozơ, glucozơ là các mono saccarit nên không bị thủy phân.


Câu 30:

Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)

a) CH3COOCH3+ NaOH Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) (ảnh 1)

b) C6H5NH2+ HCl Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) (ảnh 2)

c) Tinh bột + H2Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) (ảnh 3)

d) Lysin + dung dịch HCl (dư) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) (ảnh 4)

a) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) (ảnh 5)

b) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) (ảnh 6)

c) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) (ảnh 7)

d) H2N - [CH2]4- CH(NH2) - COOH + 2HCl → ClH3N - [CH2]4- CH(NH3Cl) – COOH.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

a) CH3COOCH3 + NAOH t0CH3COONa + CH3OH

b) C6H5NH2 + HCI H+,t0nC6H12O6

c)(C6H10O5)n + nH2OH+,t0nC6H12O6 

d) H2N - [CH2]4 - CH(NH2) - COOH + 2HCl → ClH3N - [CH2]4 - CH(NH3Cl) – COOH.


Câu 31:

Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức X, Y. Xà phòng hóa 0,06 mol E bằng lượng vừa đủ dung dịch KOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 0,144 mol CO2và 0,036 mol K2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z, thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m.

Xem đáp án

 Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức X, Y. Xà phòng hóa 0,06 mol E bằng lượng vừa đủ dung dịch KOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 0,144 mol CO2và 0,036 mol K2 (ảnh 1)

Vì neste< nKOH< 2neste

nên este ban đầu gồm este của ancol (0,048 mol) và este của phenol (0,012 mol).

 Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức X, Y. Xà phòng hóa 0,06 mol E bằng lượng vừa đủ dung dịch KOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 0,144 mol CO2và 0,036 mol K2 (ảnh 2)

⇒ số Ctb (E)=  Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức X, Y. Xà phòng hóa 0,06 mol E bằng lượng vừa đủ dung dịch KOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 0,144 mol CO2và 0,036 mol K2 (ảnh 3)

⇒ HCOOCH3(0,048 mol) và CxHyO2(0,012 mol)

⇒ nC= 0,048.2 + 0,012x = 0,18 → x = 7 (HCOOC6H5)

Chất rắn gồm HCOOK (0,06 mol) và C6H5OK (0,012 mol)

⇒ mrắn= 6,624 gam.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương