Đề thi Hóa 12 giữa kì 1 có đáp án (Đề 15)
-
6640 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
A sai, các amin đều độc.
B sai, anilin không làm đổi màu quỳ tím.
C sai, anilin hầu như không tan trong nước.
Câu 2:
Khi thủy phân bất kỳ chất béo nào cũng thu được
Đáp án A
Khi thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
B sai, dầu ăn là chất béo (thành phần nguyên tố: C, H, O), mỡ bôi trơn là hiđrocacbon (thành phần nguyên tố: C, H).
Câu 4:
Số nguyên tử oxi có trong este no, đơn chức, mạch hở là
Đáp án B
Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát: CnH2nO2
⇒ Có 2 nguyên tử oxi trong phân tử.
Câu 5:
Ở điều kiện thường, amin nào sau đây ở trạng thái lỏng?
Đáp án C
Ở điều kiện thường, phenylamin ở trạng thái lỏng.
Câu 7:
Hãy chỉ ra điều sai trong các điều sau?
Đáp án D
D sai, amin là hợp chất hữu cơ có tính bazơ.
Câu 9:
Khi có ezim xúc tác, glucozơ lên men thu được khí CO2và chất nào sau đây?
Đáp án B
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án A
B sai, saccarozơ là đisaccarit.
C sai, tinh bột và xenlulozơ không có phản ứng tráng gương.
D sai, thủy phân tinh bột thu được glucozơ.
Câu 14:
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng bạc?
Đáp án A
CH3COOCH3không có nhóm chức –CHO nên không tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 15:
Tinh bột không phản ứng với chất nào dưới đây?
Đáp án B
Tinh bột không phản ứng được với Cu(OH)2
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây là đúng về glucozơ và fructozơ?
Đáp án A
Glucozơ và fructozơ có nhiều nhóm –OH kề nhau nên có phản ứng với Cu(OH)2tạo dung dịch màu xanh lam.
Câu 18:
Dung dịch chất nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
Đáp án C
C2H5NH2làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
C6H5NH2và H2NCH2COOH không làm đổi màu quỳ tím.
HOOCCH2CH(NH2)COOHlàm quỳ tím chuyển đỏ.
Câu 21:
Glyxin có công thức cấu tạo là
Đáp án B
Glyxin có công thức cấu tạo là H2NCH2COOH.
Câu 22:
Đun nóng este HCOOCH3với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Đáp án C
HCOOCH3+ NaOH HCOONa + CH3OH.
Câu 23:
Công thức hóa học của tripanmitin là
Đáp án B
Công thức của tripanmitin là (C15H31COO)3C3H5.
Câu 24:
Chất nào sau đây có thành phần chính là trieste của glixerol với axit béo?
Đáp án D
Mỡ bò có thành phần chính là trieste của glixerol với axit béo
Câu 25:
Cho các chất: CH3COOH, CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH(NH2)-COOH. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
Đáp án C
Chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:
CH3COOH, H2NCH2COOH, H2NCH2CH(NH2)COOH
Câu 26:
Thực hiện các phản ứng sau:
Glucozơ + H2X
Glucozơ 2Y + 2CO2
Điều khẳng định nào sau đây về X và Y là đúng?
Đáp án A
Glucozơ + H2C6H14O6(sobitol hay hợp chất poli ancol).
Glucozơ 2C2H5OH (ancol etylic) + 2CO2
Vậy X và Y cùng thuộc chức ancol.
Câu 27:
Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Amilopectin trong tinh bột có cấu tạo dạng mạch không nhánh.
(d) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Đáp án D
Các phát biểu đúng là: (b), (d), (e)
(a) sai vì hiđro hóa hoàn toàn glucozơ được sobitol.
(c) sai vì amilopectin trong tinh bột có cấu tạo dạng mạch phân nhánh.
Câu 28:
Cho dãy các chất sau: fructozơ, glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
Đáp án D
Các chất tham gia phản ứng thủy phân là: saccarozơ, tinh bột.
Fructozơ, glucozơ là các mono saccarit nên không bị thủy phân.
Câu 29:
Xà phòng hóa hoàn toàn 10,608 gam hỗn hợp triglixerit X bằng lượng vửa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch trong đó có chứa 0,012 mol glixerol. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m.
Ta có: nNaOH= 3nglixerol= 0,036 mol
Bảo toàn khối lượng: mX+ mNaOH= mmuối+ mglixerol
⇒ mmuối= 10,608 + 0,036.40 – 0,012.92 = 10,944g.
Câu 30:
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
a) CH3COOCH3+ NaOH
b) C6H5NH2+ HCl
c) Tinh bột + H2O
d) Lysin + dung dịch HCl (dư)
a)
b)
c)
d) H2N - [CH2]4- CH(NH2) - COOH + 2HCl → ClH3N - [CH2]4- CH(NH3Cl) – COOH.
Hướng dẫn giải
a)
b)
c)
d) H2N - [CH2]4 - CH(NH2) - COOH + 2HCl → ClH3N - [CH2]4 - CH(NH3Cl) – COOH.
Câu 31:
Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức X, Y. Xà phòng hóa 0,06 mol E bằng lượng vừa đủ dung dịch KOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 0,144 mol CO2và 0,036 mol K2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z, thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m.
Vì neste< nKOH< 2neste
nên este ban đầu gồm este của ancol (0,048 mol) và este của phenol (0,012 mol).
⇒ số Ctb (E)=
⇒ HCOOCH3(0,048 mol) và CxHyO2(0,012 mol)
⇒ nC= 0,048.2 + 0,012x = 0,18 → x = 7 (HCOOC6H5)
Chất rắn gồm HCOOK (0,06 mol) và C6H5OK (0,012 mol)
⇒ mrắn= 6,624 gam.