IMG-LOGO

Đề thi Hóa 12 giữa kì 1 có đáp án (Đề 9)

  • 6839 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất thuộc loại đisaccarit là

Xem đáp án

Đáp án A

Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.


Câu 2:

Miếng chuối xanh tác dụng với dung dịch iot cho màu xanh do chuối xanh có chứa

Xem đáp án

Đáp án C

Miếng chuối xanh tác dụng với dung dịch iot cho màu xanh do chuối xanh có chứa tinh bột


Câu 3:

Đường glucozơ có nhiều trong hoa quả chín, đặc biệt là nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là

Xem đáp án

Đáp án A

Công thức của glucozơ là C6H12O6


Câu 4:

Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?

Xem đáp án

Đáp án A

Tinh bột và xenlulozơ không phải là đồng phân của nhau.


Câu 5:

Cacbohiđrat X là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối. X là

Xem đáp án

Đáp án B

Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối.


Câu 7:

N – metyletanamin có công thức là

Xem đáp án

Dáp án A

N-metyletanamin có công thức là C2H5NHCH3


Câu 8:

Phát biểu nào dưới đây không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án A

Metylamin làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng.


Câu 9:

Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?

Xem đáp án

Đáp án D

C6H5NHCH3và C6H5CH(OH)CH3đều có bậc hai.


Câu 10:

Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các chất sau :

Xem đáp án

Đáp án A

H2NCH2COOH có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.


Câu 11:

Ứng dụng nào sau đây của amino axit là không đúng :

Xem đáp án

Đáp án B

Muối mononatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt).


Câu 12:

Cho các dung dịch amino axit: alanin; glyxin; lysin; axit glutamic; valin. Số dung dịch làm đổi màu quì tím là

Xem đáp án

Đáp án A

Lysin làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh.

Axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

Alanin, glyxin, valin không làm quỳ tím chuyển màu.


Câu 13:

Phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

Khi thay H trong phân tử NH3bằng gốc hiđrocacbon ta thu được amin.


Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn amin X,thu được 16,8 lit CO2; 2,8 lit khí N2(các thể tích khí đo ở đktc)và 20,25 gam H2O.Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi công thức phân tử của amin là CxHyN

Bảo toàn nguyên tố N:

→ CTPT của X là C3H9N


Câu 15:

Trung hòa hoàn toàn 3g một amin bậc I bằng HCl thu được 6,65g muối. Công thức của amin phù hợp là

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi công thức amin là R(NH2)x

Bảo toàn khối lượng → mHCl= 6,65 – 3 = 3,65 gam

→ nHCl= 0,1 mol

→ Mamin= 30n = R + 16n → R = 14n

Với n = 2 → R = 28 (C2H4)

Vậy amin là C2H4(NH2)2


Câu 16:

Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi công thức của 2 amin là

Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có mHCl= 3,925 – 2,1 = 1,825 gam.

→ nHCl= 0,05 mol → namin= 0,05 mol

→ M tb amin= 42

→ 2 amin là CH3NH2và C2H5NH2


Câu 17:

Cho các dãy chuyển hóa. Glyxin X1X2. Vậy X2

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 18:

Số amin bậc ba có công thức phân tử C5H13N là.

Xem đáp án

Đáp án A

Các amin bậc III có công thức phân tử C5H13N là:

(CH3)2NCH2CH2CH3

(CH3)2NCH(CH3)2

(CH3CH2)2NCH3


Câu 21:

Nhận biết các dung dịch anđehit axetic, sacarozơ, glucozơ, axit axetic và viết phương trình phản ứng.

Xem đáp án

Trích mẫu thử.

- Bước 1: Cho quì tím vào từng mẫu thử, quì tím chuyển sang đỏ là CH3COOH.

Quì tím không đổi màu: rượu etylic, glyxerol, glucozơ (nhóm I).

-Bước 2: Cho từng mẫu thử còn lại vào Cu(OH)2/ NaOH.

+ Không có hiện tượng gì: CH3CHO

+ Chất rắn màu xanh nhạt tan tạo dung dịch xanh thẫm: sacarozơ, glucozơ

2C12H22O11+ Cu(OH)2→ (C12H21O11)2Cu + 2H2O

2C6H12O6+ Cu(OH)2→ (C6H11O6)2Cu + 2H2O

- Đun nóng hai dung dịch xanh lam ở trên

+ Có kết tủa đỏ gạch là glucozơ

C6H12O6+ 2Cu(OH)2+ NaOH C6H11O7Na + Cu2O + 3H2O

+ Không hiện tượng: sacarozơ


Câu 22:

Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M thu được 1,835 gam muối khan. Mặt khác 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 25 gam dung dịch NaOH 3,2%.

a. Viết phương trình phản ứng

b. Xác định công thức phân tử của X.

Xem đáp án

Gọi CT của amino axit là R(NH2)x(COOH)y

a. R(NH2)x(COOH)y+ xHCl → R(NH3Cl)x(COOH)y

R(NH2)x(COOH)y+ yNaOH → R(NH2)x(COONa)y+ yH2O

b. nHCl = 0,01 mol

n NaOH= 0,02 mol

Cho X tác dụng với HCl

R(NH2)x(COOH)y+ xHCl → R(NH3Cl)x(COOH)y

0,01 mol                 0,01 mol            0,01 mol

1,835 gam

Vậy x = 1

Mmuối = R + 52,5 + 45y = 183,5

R + 45y = 131

Cho X tác dụng với NaOH

R(NH2)(COOH)y+ yNaOH → R(NH2) (COONa)y+ yH2O

0,01 mol                 0,02 mol             0,01 mol

Vậy y = 2

R + 45y = 131 nên R = 41. Vậy R là gốc C3H5

X: C3H5(NH2)(COOH)2 hay C5H9NO4.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương