Đề thi Hóa 12 giữa kì 1 có đáp án (Đề 3)
-
6833 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
A sai, anilin có tác dụng với dung dịch brom, thu được kết tủa trắng.
B sai, anilin không làm đổi màu quỳ tím.
D sai, đimetylamin là amin bậc hai.
Câu 2:
Thủy phân 648 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
Đáp án B
Xét một mắt xích tinh bột:
- C6H10O5- → C6H12O6
⇒ nglucozơ== 4 mol
Do hiệu suất phản ứng đạt 75% nên:
Câu 3:
Cho m gam một amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được 16,3 gam muối. Công thức phân tử của amin là
Đáp án C
Amin đơn chức nên namin= nHCl= 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng ⇒ mamin= 16,3 – 0,2.36,5 = 9 gam
⇒ Mamin= 45 (C2H7N)
Câu 4:
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2là
Đáp án D
Ứng với công thức phân tử C3H6O2có 2 đồng phân là este:
HCOOCH2CH3: etyl fomat
CH3COOCH3: metyl axetat
Câu 5:
Etyl axetat có công thức là
Đáp án D
Etyl: - C2H5
Axetat: CH3COO-
Etyl axetat có công thức là CH3COOC2H5
Câu 6:
Chất tham gia phản ứng tráng bạc là
Đáp án D
Glucozơ có tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 7:
(X) là axit cacboxylic no, hai chức, hở. (Y) là ancol no, đơn chức, hở. (T) là este hai chức được tạo thành từ (X) và (Y). Đốt cháy hoàn toàn 0,225 mol hỗn hợp M gồm (X), (Y) và (T) thu được 0,75 mol CO2và 0,725 mol H2O. Khi đun nóng 0,225 mol M với dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn thì số mol NaOH tối đa đã phản ứng là
Đáp án A
Ta có: nM= nX+ nY+ nT= 0,225
X và T có k = 2, Y có k = 0 nên
⇒ nX+ nT= 0,125
⇒ nNaOH= 2(nX+ nT)= 0,25 mol.
Câu 8:
Xà phòng hóa tristearin, thu được sản phẩm là
Đáp án B
(C17H35COO)3C3H5+ 3NaOH3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Câu 9:
Cho 100ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3trong dung dịch NH3thu được 4,32 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
Đáp án C
C6H12O62Ag
⇒ CM= 0,2M
Câu 10:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là
Đáp án A
Câu 11:
Nhỏ nước brom vào chất nào sau đây thu được kết tủa màu trắng?
Đáp án A
C6H5NH2+ 3Br2→ C6H2Br3NH2(↓ trắng) + 3HBr
Câu 12:
Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2(Ni, to) thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là
Đáp án A
X là glucozơ, Y là sobitol.
Câu 13:
Một phân tử saccarozơ có
Đáp án A
Một phân tử saccarozơ có một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ.
Câu 14:
Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch). Đó là loại đường nào?
Đáp án B
Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch). Đó là đường glucozơ.
Câu 15:
Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là
Đáp án D
C2H5COOCH3+ NaOHC2H5COONa + CH3OH
Câu 16:
Thuỷ phân hoàn toàn 5,72 gam este no, đơn chức, hở (X) bằng 50ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 2,99 gam ancol (Y). Tên gọi của (X) là
Đáp án C
Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở:
⇒ neste= nNaOH= nY= 0,065 mol
X là CH3COOC2H5(etyl axetat).
Câu 17:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 - 20 ml dung dịch NaCl bão hòa, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Các phát biểu đúng là: (a), (b), (c), (e)
Câu 18:
Thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm, thu được muối của axit béo và
Đáp án B
Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được muối của axit béo và glixerol.
Câu 19:
Cho 8,85 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 14,325 gam muối có dạng RNH3Cl. Số đồng phân cấu tạo của X là
Đáp án B
→ MX= 59 (C3H9N)
Công thức cấu tạo thỏa mãn:
CH3CH2CH2NH2
(CH3)2CHNH2
Câu 20:
Chất không tan được trong nước lạnh là
Đáp án A
Tinh bột không tan trong nước lạnh.
Câu 21:
Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
Đáp án B
Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
Câu 22:
Cho dãy các chất sau: C6H5NH2, C6H5NH3Cl, C2H5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
Đáp án A
Các chất phản ứng được với dung dịch HCl là C6H5NH2và C2H5NH2
Câu 23:
Công thức tổng quát của este tạo bởi axit no đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức mạch hở có dạng
Đáp án B
Công thức tổng quát của este tạo bởi axit no đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức mạch hở có dạng CnH2nO2(n ≥ 2)
Câu 24:
Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
Đáp án D
[C6H7O2(OH)3]nlà công thức của xenlulozơ.
Câu 26:
Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
Đáo án C
Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 28:
Cho các phát biểu sau:
a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
b) Xenlulozơ bị thủy phân trong dạ dày động vật ăn cỏ nhờ enzim xenlulaza .
c) Phân tử amilozơ của tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh.
d) Trong cây mía chứa nhiều saccarozơ.
e) Hồ tinh bột tác dụng với iot tạo hợp chất có màu xanh tím .
f) Dung dịch saccarozơ không tạo màu xanh lam với Cu(OH)2.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
Các phát biểu đúng là (a), (b), (d), (e)
Phát biểu (c) sai vì amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
Phát biểu (f) sai vì dung dịch saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2thu được phức xanh đặc trưng.
Câu 29:
Lên men 2 tấn khoai chứa 70% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%. Khối lượng ancol thu được là
Đáp án D
2 tấn = 2000kg
Xét một mắt xích tinh bột, ta có sơ đồ:
- C6H10O5- → C6H12O6→ 2C2H5OH
tấn
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn 3,9 gam este (X) thu được 5,72 gam CO2và 2,34 gam H2O. Công thức phân tử của este là
Đáp án D
Đặt công thức tổng quát của este: CxHyOz
→ x : y : z = 1 : 2 : 1
Dựa vào đáp án → X là C2H4O2