Đề thi Hóa 12 giữa kì 1 có đáp án (Đề 4)
-
6638 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chất nào dưới đây là amin bậc II?
Đáp án B
Khi thay thế 2 nguyên tử H trong NH3bằng các gốc hiđrocacbon được amin bậc II.
⇒ CH3NHCH3là amin bậc II.
Câu 2:
Este C2H5COOC2H5có tên gọi là
Đáp án B
C2H5COO - : propionat
- C2H5: etyl
⇒ C2H5COOC2H5có tên gọi là etyl propionat.
Câu 3:
Thủy phân 8,8g etyl axetat bằng 300ml dung dịch KOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án A
Ta có: netyl axetat= 0,1 mol; nKOH= 0,6 mol
CH3COOC2H5+ KOH → CH3COOK + C2H5OH
Bảo toàn khối lượng
mchất rắn= meste+ mKOH– mancol= 8,8 + 56.0,6 – 0,1.46 = 37,8g
Câu 4:
Đun chất béo X với dung dịch NaOH thu được natri oleat C17H33COONa và glixerol. Công thức của X là
Đáp án C
Câu 6:
Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
Đáp án B
→ MX= 59 → X là C3H9N.
Các công thức cấu tạo thỏa mãn là:
CH3CH2CH2NH2
(CH3)2CHNH2
CH3CH2NHCH3
(CH3)3N
Câu 7:
Aminoaxit X trong phân tử có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino. Vậy X là
Đáp án C
Axit glutamic có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino.
Câu 8:
Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân
Đáp án A
Glucozơ là monosaccarit, không có phản ứng thủy phân.
Câu 9:
Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2(ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 8,8 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 16,4 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
Đáp án B
Bảo toàn nguyên tố: nC= 0,2 mol ; nH= 0,4 mol
→ mX= mC+ mH+ mO→ nO= 0,1 mol
→ nC : nH : nO= 0,2 : 0,4 : 0,1= 2 :4 :1
Vì X + NaOH tạo muối axit hữu cơ → X là este
→ X có công thức : C4H8O2
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Vì mmuối>meste→ MNa>MR’→ R’ là –CH3
Vậy este là C2H5COOCH3(metyl propionat).
Câu 10:
Đun nóng este HCOOCH3với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH sản phẩm thu được là
Đáp án D
HCOOCH3+ NaOHHCOONa + CH3OH
Câu 11:
Có bao nhiêu amin bậc I có cùng công thức phân tử C3H9N?
Đáp án C
Các amin bậc I có công thức C3H9N là:
CH3CH2CH2NH2
(CH3)2CHNH2
Câu 12:
Số nguyên tử hidro trong phân tử glucozơ là
Đáp án D
Công thức phân tử của glucozơ là C6H12O6
Câu 13:
Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + 2NaOH → X1+ 2X2
(2) X1+ H2SO4→ X3+ Na2SO4
(3) X2+ X3→ X4+ H2O
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án A
X là CH2(COOCH3)2
X1 là CH2(COONa)2
X2 là CH3OH
X3 là CH2(COOH)2
X4 là HOOC-CH2-COOCH3
Câu 14:
Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
Đáp án A
Chất trong dịch truyền là glucozơ.
Câu 15:
Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
X là tinh bột, Y là glucozơ.
A sai, glucozơ có phân tử khối là 180.
B sai, tinh bột không có phản ứng tráng bạc.
D sai, tinh bột không tan trong nước lạnh.
Câu 16:
Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?
Đáp án A
Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
⇒ (C17H35COO)3C3H5là chất béo.
Câu 18:
Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na và chất X. Công thức cấu tạo của Y là
Đáp án B
C2H5COOCH3+ NaOH → C2H5COONa + CH3OH
Câu 19:
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2là
Đáp án D
Ứng với công thức phân tử C4H8O2có các đồng phân este:
HCOOCH2CH2CH3
HCOOCH(CH3)2
CH3COOC2H5
C2H5COOCH3
Câu 20:
Chất nào sau đây là monosaccarit?
Đáp án D
Glucozơ và fructozơ là các monosaccarit.
Câu 21:
Cho các phát biểu sau đây:
(1). Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(2). Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
(3). Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4). Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(5). Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
(6). Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
Các phát biểu đúng là : (1), (3), (5), (6)
Câu 22:
Đun nóng dung dịch chứa 27g glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3thì khối lượng Ag thu được tối đa là
Đáp án D
Ta có: nAg= 2nglucozơ= 0,3 mol
→ mAg= 0,3.108 = 32,4 gam.
Câu 23:
Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
Đáp án C
H2NCH2COOH không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 24:
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hidroxyl (OH), người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với:
Đáp án A
Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2ở nhiệt độ thường chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hidroxyl.
Câu 25:
Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng
Đáp án D
Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng với Cu(OH)2tạo dung dịch màu xanh lam.
Câu 26:
Hoàn thành phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có
a) CH3COOCH3+ NaOH b) CH3COOH + C2H5OH
c) C2H5NH2+ HCl d) C6H5NH3Cl + NaOH
CH3COOCH3+ NaOHCH3COONa + CH3OH
C2H5NH2+ HCl → C2H5NH3Cl
C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2+ NaCl + H2O
Câu 27:
Cho m gam metylamin tham gia phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 1M, thu được a gam muối. Tính m và a ?
nmetyl amin= nHCl= 0,5 mol
→ m = 0,5. 31 = 15,5g
Bảo toàn khối lượng: mmetylamin+ mHCl= mmuối= a
→ a = 15,5 + 0,5.36,5 = 33,75g
Câu 28:
a) Đốt cháy hoàn toàn 12,82 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức cần dùng 0,775 mol O2, thu được CO2và 5,94 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 12,82 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và 15,64 gam hỗn hợp muối Z. Dẫn toàn bộ ancol Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 2,85 gam. Trong Z, phần trăm khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn bằng bao nhiêu?
b) Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 15 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 1,8 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Tính m ?
a. Bảo toàn khối lượng
Đặt x, y là số mol este của ancol và este của phenol
Bảo toàn O: 2x + 2y + 0,775.2 = 0,72.2 + 0,33
Bảo toàn khối lượng:
12,82 + 40(x + 2y) = 15,64 + (x + 2,85) + 18y
→ x = 0,05; y = 0,06
X gồm ACOOC3H5(0,05 mol) và BCOOP (0,06 mol)
mX= 0,05(A + 85) + 0,06(B + P + 44) = 12,82
→ 5A + 6B + 6P = 593
Với A, B ≥ 1 và P ≥ 77 → A = 25; B = 1 và P = 77 là nghiệm duy nhất
Muối gồm CH≡C-COONa (0,05 mol), HCOONa (0,06 mol) và C6H5ONa (0,06 mol)
→ %mCH≡C-COONa= 29,41%
b. mdung dịch giảm=
C6H12O62CO2+ 2C2H5OH
0,15 ←0,3mol