Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO

Đề thi Hóa 12 giữa kì 1 có đáp án (Đề 4)

  • 5355 lượt thi

  • 28 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào dưới đây là amin bậc II?

Xem đáp án

Đáp án B

Khi thay thế 2 nguyên tử H trong NH3bằng các gốc hiđrocacbon được amin bậc II.

⇒ CH3NHCH3là amin bậc II.


Câu 2:

Este C2H5COOC2H5có tên gọi là

Xem đáp án

Đáp án B

C2H5COO - : propionat

- C2H5: etyl

⇒ C2H5COOC2H5có tên gọi là etyl propionat.


Câu 3:

Thủy phân 8,8g etyl axetat bằng 300ml dung dịch KOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: netyl axetat= 0,1 mol; nKOH= 0,6 mol

CH3COOC2H5+ KOH → CH3COOK + C2H5OH

Bảo toàn khối lượng

mchất rắn= meste+ mKOH– mancol= 8,8 + 56.0,6 – 0,1.46 = 37,8g


Câu 5:

Sản phẩm cuối cùng khi thủy phân tinh bột là

Xem đáp án

Đáp án A

(glucozơ)


Câu 7:

Aminoaxit X trong phân tử có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino. Vậy X là

Xem đáp án

Đáp án C

Axit glutamic có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino.


Câu 8:

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân

Xem đáp án

Đáp án A

Glucozơ là monosaccarit, không có phản ứng thủy phân.


Câu 9:

Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2(ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 8,8 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 16,4 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là

Xem đáp án

Đáp án B

Bảo toàn nguyên tố: nC= 0,2 mol ; nH= 0,4 mol

→ mX= mC+ mH+ mO→ nO= 0,1 mol

→ nC : nH : nO= 0,2 : 0,4 : 0,1= 2 :4 :1

Vì X + NaOH tạo muối axit hữu cơ → X là este

→ X có công thức : C4H8O2

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

Vì mmuối>meste→ MNa>MR’→ R’ là –CH3

Vậy este là C2H5COOCH3(metyl propionat).


Câu 10:

Đun nóng este HCOOCH3với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH sản phẩm thu được là

Xem đáp án

Đáp án D

HCOOCH3+ NaOHHCOONa + CH3OH


Câu 11:

Có bao nhiêu amin bậc I có cùng công thức phân tử C3H9N?

Xem đáp án

Đáp án C

Các amin bậc I có công thức C3H9N là:

CH3CH2CH2NH2

(CH3)2CHNH2


Câu 12:

Số nguyên tử hidro trong phân tử glucozơ là

Xem đáp án

Đáp án D

Công thức phân tử của glucozơ là C6H12O6


Câu 13:

Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

(1) X + 2NaOH → X1+ 2X2

(2) X1+ H2SO4→ X3+ Na2SO4

(3) X2+ X3→ X4+ H2O

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

X là CH2(COOCH3)2

X1 là CH2(COONa)2

X2 là CH3OH

X3 là CH2(COOH)2

X4 là HOOC-CH2-COOCH3


Câu 15:

Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

X là tinh bột, Y là glucozơ.

A sai, glucozơ có phân tử khối là 180.

B sai, tinh bột không có phản ứng tráng bạc.

D sai, tinh bột không tan trong nước lạnh.


Câu 16:

Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?

Xem đáp án

Đáp án A

Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.

⇒ (C17H35COO)3C3H5là chất béo.


Câu 17:

Este nào sau đây có mùi chuối chín?

Xem đáp án

Đáp án C

Isoamyl axetat có mùi chuối chín.


Câu 19:

Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2

Xem đáp án

Đáp án D

Ứng với công thức phân tử C4H8O2có các đồng phân este:

HCOOCH2CH2CH3

HCOOCH(CH3)2

CH3COOC2H5

C2H5COOCH3


Câu 20:

Chất nào sau đây là monosaccarit?

Xem đáp án

Đáp án D

Glucozơ và fructozơ là các monosaccarit.


Câu 22:

Đun nóng dung dịch chứa 27g glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3thì khối lượng Ag thu được tối đa là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: nAg= 2nglucozơ= 0,3 mol

→ mAg= 0,3.108 = 32,4 gam.


Câu 23:

Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

Xem đáp án

Đáp án C

H2NCH2COOH không làm đổi màu quỳ tím.


Câu 24:

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hidroxyl (OH), người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với:

Xem đáp án

Đáp án A

Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2ở nhiệt độ thường chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hidroxyl.


Câu 25:

Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng

Xem đáp án

Đáp án D

Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng với Cu(OH)2tạo dung dịch màu xanh lam.


Câu 27:

Cho m gam metylamin tham gia phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 1M, thu được a gam muối. Tính m và a ?

Xem đáp án

nmetyl amin= nHCl= 0,5 mol

→ m = 0,5. 31 = 15,5g

Bảo toàn khối lượng: mmetylamin+ mHCl= mmuối= a

→ a = 15,5 + 0,5.36,5 = 33,75g


Câu 28:

a) Đốt cháy hoàn toàn 12,82 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức cần dùng 0,775 mol O2, thu được CO2và 5,94 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 12,82 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và 15,64 gam hỗn hợp muối Z. Dẫn toàn bộ ancol Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 2,85 gam. Trong Z, phần trăm khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn bằng bao nhiêu?

b) Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 15 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 1,8 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Tính m ?

Xem đáp án

a. Bảo toàn khối lượng

Đặt x, y là số mol este của ancol và este của phenol

Bảo toàn O: 2x + 2y + 0,775.2 = 0,72.2 + 0,33

Bảo toàn khối lượng:

12,82 + 40(x + 2y) = 15,64 + (x + 2,85) + 18y

→ x = 0,05; y = 0,06

X gồm ACOOC3H5(0,05 mol) và BCOOP (0,06 mol)

mX= 0,05(A + 85) + 0,06(B + P + 44) = 12,82

→ 5A + 6B + 6P = 593

Với A, B ≥ 1 và P ≥ 77 → A = 25; B = 1 và P = 77 là nghiệm duy nhất

Muối gồm CH≡C-COONa (0,05 mol), HCOONa (0,06 mol) và C6H5ONa (0,06 mol)

→ %mCH≡C-COONa= 29,41%

b. mdung dịch giảm=

C6H12O62CO2+ 2C2H5OH

0,15 ←0,3mol


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương