Đề thi Hóa 12 giữa kì 1 có đáp án (Đề 6)
-
6634 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong các dung dịch sau: fructozơ, glixerol, saccarozơ, ancol etylic và tinh bột. Số dung dịch có thể hòa tan được Cu(OH)2ở nhiệt độ thường là
Đáp án B
Những chất tác dụng với Cu(OH)2ở nhiệt độ thường là: fructozơ, glixerol và saccarozơ.
Câu 3:
Đun nóng dung dịch chứa 1,2 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là
Đáp án D
Ta có: nAg= 2nglucozơ=
→ mAg= 1,44 gam.
Câu 4:
Để xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp các chất béo trung tính X thì cần 90ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc (giả sử phản ứng với hiệu suất 100%) thu được 28,36 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
Đáp án C
Bảo toàn khối lượng:
m = mmuối+ mglixerol– mKOH= 28,36 + 0,03.92 – 0,09.56 = 26,08 gam
Câu 5:
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất | Thuốc thử | Hiện tượng |
X, Y, Z | Dung dịch Br2 | Dung dịch Br2nhạt màu |
X, Z | Dung dịch AgNO3/NH3 | Tạo kết tủa Ag |
X | Cu(OH)2 | Tạo dung dịch màu xanh lam |
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Đáp án D
X là glucozơ, Y là triolein, Z là vinyl fomat.
Câu 6:
Tên gọi của este CH3COOCH3là
Đáp án A
CH3COO -: axetat
- CH3: metyl
CH3COOCH3có tên gọi là metyl axetat
Câu 7:
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(b) Đun nóng chất béo với dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa glixerol và axit béo.
(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3thu được số mol CO2bằng số mol H2O.
(d) Este no, đơn chức, mạch hở nhỏ nhất có phân tử khối bằng 46.
Số phát biểu đúng?
Đáp án B
Các phát biểu đúng là: (a), (c).
Phát biểu b) sai do: Đun nóng chất béo với dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa glixerol và muối của axit béo.
Phát biểu d) sai do: Este no, đơn chức, mạch hở nhỏ nhất là HCOOCH3có phân tử khối bằng 60.
Câu 8:
Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este hai chức với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và 24,52 gam hỗn hợp Z gồm các muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,0 gam. Đốt cháy hoàn toàn 24,52 gam Z cần dùng 0,52 mol O2, thu được Na2CO3và 24,2 gam hỗn hợp gồm CO2và H2O. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong Z là
Đáp án C
Bảo toàn khối lượng
→ tỉ lệ este đơn chức của ancol
TH1: đều là este của ancol
→ nOH (ancol)= nNaOH= 0,32 mol
→ mancol= 9 + 0,32 = 9,32 gam → Mancol= 29,125 (loại)
TH2: este hai chức (1 este ancol + 1 chức este phenol)
Gọi số mol este đơn chức là a mol, este hai chức là b mol
→ mancol= 9 + 0,2 = 9,2 gam → Mancol = 46 (C2H5OH)
3 muối là R1COONa (0,14 mol), R2(COONa)2(0,06 mol) và R3C6H4ONa (0,06 mol)
Bảo toàn O và tổng khối lượng hỗn hợp
Bảo toàn C → 0,14(n + 1) + 0,06(m + 2) + 0,06(p + 6) = 0,46 + 0,16
→ n = m = p = 0
→ 3 muối là HCOONa (0,14 mol), (COONa)2(0,06 mol) và C6H5ONa (0,06 mol)
Câu 10:
Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Cho X phản ứng với H2(to, Ni) thu được chất hữu cơ Y. Chất Y là
Đáp án B
(Glucozơ)
(Sobitol)
Câu 11:
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Để điều chế 297 gam xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) thì khối lượng dung dịch HNO363% cần dùng là
Đáp án C
[C6H7O2(OH)3]n+ 3nHNO3 đặc[C6H7O2(ONO2)3]n+ 3nH2O
Xét 1 mắt xích xenlulozơ:
Câu 12:
Số nguyên tử hiđro trong phân tử fructozơ là
Đáp án A
Công thức phân tử của fructozơ là C6H12O6.
Câu 13:
Mỗi mắt xích C6H10O5trong xenlulozơ có chứa bao nhiêu nhóm OH?
Đáp án B
Mỗi mắt xích C6H10O5trong xenlulozơ có chứa 3 nhóm OH.
Câu 14:
Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat (CH3COONa)?
Đáp án B
CH3COOC2H5+ NaOH CH3COONa + C2H5OH
Câu 15:
Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
Đáp án A
Triolein không tác dụng với Cu(OH)2ở điều kiện thường.
Câu 16:
Thuốc thử để phân biệt glucozơ và saccarozơ là
Đáp án A
Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, sinh ra Ag, saccarozơ không có phản ứng này.
Câu 17:
Thủy phân hoàn toàn 10,12 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối của axit cacboxylic đơn chức và 3,68 gam ancol metylic. Khối lượng muối thu được là
Đáp án C
Bảo toàn khối lượng:
mmuối= meste+ mNaOH– mancol= 10,12 + 0,115.40 – 3,68 = 11,04g.
Câu 18:
Glucozơ không phản ứng với chất nào sau đây?
Đáp án D
Glucozơ không phản ứng với dung dịch NaOH.
Câu 19:
Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
Đáp án C
(C17H35COO)3C3H5+ 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Câu 20:
Este X có công thức phân tử C3H6O2, được tạo từ axit và ancol etylic (C2H5OH). Vậy tên của X là
Đáp án B
X có công thức là HCOOC2H5(etyl fomat).
Câu 21:
Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất có tác dụng với Cu(OH)2tạo dung dịch có màu xanh lam?
Đáp án A
Loại B, C, D do: Xenlulozơ và tinh bột không phản ứng với Cu(OH)2để tạo dung dịch có màu xanh lam.
Câu 22:
Cho dãy các chất: phenyl axetat, vinyl axetat, etyl axetat, metyl fomat, tristearin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng) không sinh ra sản phẩm chứa ancol là
Đáp án D
Những chất thủy phân trong dung dịch NaOH không sinh ra ancol là: phenyl axetat, vinyl axetat.
Phương trình hóa học minh họa:
CH3COOC6H5+ 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
CH3COOCH = CH2+ NaOH → CH3COONa + CH3CHO
Câu 23:
Trong thực tế người ta thường nấu rượu (ancol etylic) từ gạo. Tinh bột chuyển hóa thành ancol etylic qua 2 giai đoạn: Tinh bột → glucozơ → ancol etylic. Tính thể tích ancol etylic 46othu được từ 10 kg gạo (chứa 81% tinh bột). Biết hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml.
Đáp án D
Xét 1 mắt xích tinh bột, ta có sơ đồ:
C6H10O5→ C6H12O6→ 2C2H5OH
Ta có mtinh bột= 10.0,81 = 8,1 kg
→ n1 mắt xích= 0,05 kmol
→ nancol= 2 n1 mắt xích= 0,1 kmol
Vì quá trình sản xuất có hiệu suất < 100%
→ nancol (thực tế)= 0,1.0,8.0,8 = 0,064 kmol
→ mancol (thực tế)= 0,064.46 = 2,944kg = 2944g
>Câu 25:
Cho các phát biểu sau đây:
(a) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(b) Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có chuyển hóa qua lại lẫn nhau.
(c) Glucozơ và fructozơ đều bị khử bởi AgNO3trong dung dịch NH3.
(d) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4(loãng) làm xúc tác.
Số phát biểu sai là
Đáp án D
Các phát biểu sai là: (c) và (d).
Câu 26:
Đun sôi hỗn hợp gồm ancol etylic và axit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác) sẽ xảy ra phản ứng
Đáp án C
Đun sôi hỗn hợp gồm ancol etylic và axit axetic (có H2SO4đặc làm xúc tác) sẽ xảy ra phản ứng este hóa.
Câu 27:
Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
Đáp án A
Este CH3COOC2H5có nhiệt độ sôi thấp nhất.
Câu 28:
Cho 8,8 gam CH3COOC2H5phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là
Đáp án D
CH3COOC2H5+ NaOH → CH3COONa + C2H5OH