IMG-LOGO

Đề thi Hóa 12 giữa kì 1 có đáp án (Đề 6)

  • 6837 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các dung dịch sau: fructozơ, glixerol, saccarozơ, ancol etylic và tinh bột. Số dung dịch có thể hòa tan được Cu(OH)2ở nhiệt độ thường là

Xem đáp án

Đáp án B

Những chất tác dụng với Cu(OH)2ở nhiệt độ thường là: fructozơ, glixerol và saccarozơ.


Câu 2:

Công thức của triolein là

Xem đáp án

Đáp án B

Công thức của triolein là (C17H33COO)3C3H5.


Câu 6:

Tên gọi của este CH3COOCH3

Xem đáp án

Đáp án A

CH3COO -: axetat

- CH3: metyl

CH3COOCH3có tên gọi là metyl axetat


Câu 7:

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

(b) Đun nóng chất béo với dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa glixerol và axit béo.

(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3thu được số mol CO2bằng số mol H2O.

(d) Este no, đơn chức, mạch hở nhỏ nhất có phân tử khối bằng 46.

Số phát biểu đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Các phát biểu đúng là: (a), (c).

Phát biểu b) sai do: Đun nóng chất béo với dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa glixerol và muối của axit béo.

Phát biểu d) sai do: Este no, đơn chức, mạch hở nhỏ nhất là HCOOCH3có phân tử khối bằng 60.


Câu 8:

Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một este hai chức với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và 24,52 gam hỗn hợp Z gồm các muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,0 gam. Đốt cháy hoàn toàn 24,52 gam Z cần dùng 0,52 mol O2, thu được Na2CO3và 24,2 gam hỗn hợp gồm CO2và H2O. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong Z là

Xem đáp án

Đáp án C

Bảo toàn khối lượng

→ tỉ lệ este đơn chức của ancol

TH1: đều là este của ancol

→ nOH (ancol)= nNaOH= 0,32 mol

→ mancol= 9 + 0,32 = 9,32 gam → Mancol= 29,125 (loại)

TH2: este hai chức (1 este ancol + 1 chức este phenol)

Gọi số mol este đơn chức là a mol, este hai chức là b mol

→ mancol= 9 + 0,2 = 9,2 gam → Mancol = 46 (C2H5OH)

3 muối là R1COONa (0,14 mol), R2(COONa)2(0,06 mol) và R3C6H4ONa (0,06 mol)

Bảo toàn O và tổng khối lượng hỗn hợp

Bảo toàn C → 0,14(n + 1) + 0,06(m + 2) + 0,06(p + 6) = 0,46 + 0,16

→ n = m = p = 0

→ 3 muối là HCOONa (0,14 mol), (COONa)2(0,06 mol) và C6H5ONa (0,06 mol)


Câu 9:

Công thức phân tử của glucozơ là

Xem đáp án

Đáp án A

Công thức phân tử của glucozơ là C6H12O6


Câu 12:

Số nguyên tử hiđro trong phân tử fructozơ là

Xem đáp án

Đáp án A

Công thức phân tử của fructozơ là C6H12O6.


Câu 13:

Mỗi mắt xích C6H10O5trong xenlulozơ có chứa bao nhiêu nhóm OH?

Xem đáp án

Đáp án B

Mỗi mắt xích C6H10O5trong xenlulozơ có chứa 3 nhóm OH.


Câu 14:

Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat (CH3COONa)?

Xem đáp án

Đáp án B

CH3COOC2H5+ NaOH  Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat (CH3COONa)?C. HCOOCH3.D. HCOOC2H5. (ảnh 1)CH3COONa + C2H5OH


Câu 15:

Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Triolein không tác dụng với Cu(OH)2ở điều kiện thường.


Câu 16:

Thuốc thử để phân biệt glucozơ và saccarozơ là

Xem đáp án

Đáp án A

Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, sinh ra Ag, saccarozơ không có phản ứng này.


Câu 17:

Thủy phân hoàn toàn 10,12 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối của axit cacboxylic đơn chức và 3,68 gam ancol metylic. Khối lượng muối thu được là

Xem đáp án

Đáp án C

Bảo toàn khối lượng:

mmuối= meste+ mNaOH– mancol= 10,12 + 0,115.40 – 3,68 = 11,04g.


Câu 18:

Glucozơ không phản ứng với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Glucozơ không phản ứng với dung dịch NaOH.


Câu 19:

Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là

Xem đáp án

Đáp án C

(C17H35COO)3C3H5+ 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3


Câu 20:

Este X có công thức phân tử C3H6O2, được tạo từ axit và ancol etylic (C2H5OH). Vậy tên của X là

Xem đáp án

Đáp án B

X có công thức là HCOOC2H5(etyl fomat).


Câu 21:

Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất có tác dụng với Cu(OH)2tạo dung dịch có màu xanh lam?

Xem đáp án

Đáp án A

Loại B, C, D do: Xenlulozơ và tinh bột không phản ứng với Cu(OH)2để tạo dung dịch có màu xanh lam.


Câu 22:

Cho dãy các chất: phenyl axetat, vinyl axetat, etyl axetat, metyl fomat, tristearin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng) không sinh ra sản phẩm chứa ancol là

Xem đáp án

Đáp án D

Những chất thủy phân trong dung dịch NaOH không sinh ra ancol là: phenyl axetat, vinyl axetat.

Phương trình hóa học minh họa:

CH3COOC6H5+ 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

CH3COOCH = CH2+ NaOH → CH3COONa + CH3CHO


Câu 23:

Trong thực tế người ta thường nấu rượu (ancol etylic) từ gạo. Tinh bột chuyển hóa thành ancol etylic qua 2 giai đoạn: Tinh bột → glucozơ → ancol etylic. Tính thể tích ancol etylic 46othu được từ 10 kg gạo (chứa 81% tinh bột). Biết hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml.

Xem đáp án

Đáp án D

Xét 1 mắt xích tinh bột, ta có sơ đồ:

C6H10O5→ C6H12O6→ 2C2H5OH

Ta có mtinh bột= 10.0,81 = 8,1 kg

→ n1 mắt xích= 0,05 kmol

→ nancol= 2 n1 mắt xích= 0,1 kmol

Vì quá trình sản xuất có hiệu suất < 100%

→ nancol (thực tế)= 0,1.0,8.0,8 = 0,064 kmol

→ mancol (thực tế)= 0,064.46 = 2,944kg = 2944g


Câu 24:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Đáp án C

Saccarozơ thuộc loại đisaccarit.


Câu 26:

Đun sôi hỗn hợp gồm ancol etylic và axit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác) sẽ xảy ra phản ứng

Xem đáp án

Đáp án C

Đun sôi hỗn hợp gồm ancol etylic và axit axetic (có H2SO4đặc làm xúc tác) sẽ xảy ra phản ứng este hóa.


Câu 27:

Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

Este CH3COOC2H5có nhiệt độ sôi thấp nhất.


Câu 29:

Cho sơ đồ chuyển hoá sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):

Glucozơ X Y CH3COOH.

Hai chất X và Y trong sơ đồ trên lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

X là C2H5OH và Y là CH3CHO.


Câu 30:

Chất nào dưới đây không phải là este ?

Xem đáp án

Đáp án B

CH3COOH là axit cacboxylic.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương